VIÊM VÙNG CHẬU – n449 tin tức tại bệnh sản phụ khoa

Đánh giá

VIÊM VÙNG CHẬU - n449 tin tức tại bệnh sản phụ khoa

I.  ĐỊNH NGHĨA

viêm vùng chậu

Viêm vùng chậu là viêm nhiễm cấp đường sinh dục trên của thiếu nữ , lây lan từ cổ tử cung lên đến tử cung, ống dẫn trứng, buồng trứng và các cơ quan lân cận .

II. TÁC NHÂN GÂY BỆNH

–  Tác nhân gây bệnh chủ đạo trong viêm vùng chậu là Chlamydia trachomatis và Neisseria gonorrheae.

–  Các tác nhân khác cũng có thể gây bệnh như

+ Gardnerella vaginalis, Mycoplasma hominis, Ureaplasma urealyticum.

+ Streptocoques, Staphylocoques, Haemophilus influenzae.

+ Entérobactéries (E. coli, Klebsiella, yếm khí, Bactéroides fragilis).

III. YẾU TỐ NGUY CƠ

–  Có nhiều bạn tình.

–  Tuổi trẻ < 25 tuổi.

–  Tiền căn viêm vùng chậu.

–  Bạn tình có viêm nhiễm niệu đạo hoặc nhiễm lậu.

IV. CHẨN ĐOÁN

viêm vùng chậu

1. Tiêu chuẩn kết luận

•  Tiêu chuẩn tối thiểu gồm

1.  Đau vùng hạ vị hoặc đau vùng chậu.

2.  Đau khi di động CTC hoặc đau tử cung hoặc phần phụ.

•  Tiêu chuẩn thêm vào (1 hay nhiều triệu chứng )

1.  Nhiệt độ > 38.3°C.

2.  Cổ tử cung viêm, chảy dịch đục như mủ.

3.  Tăng bạch huyết cầu .

4.  Tăng CRP.

5.  Có dữ liệu nhiễm N. gonorrhoeae hoặc C. Trachomatis ở CTC.

2. Cận lâm sàng

–  Tổng phân tích tế bào máu.

–  CRP.

–  β-hCG.

–  CA 125.

–  Tổng phân tích nước giải .

–  Siêu âm.

–  Xét nghiệm bạch đái âm đạo:

+ Soi tươi tìm Gardnerella vaginalis.

+ Nhuộm gram tìm vi trùng Neisseria gonorrheae.

–  Test miễn dịch kết luận Chlamydia trachomatis

3. Chẩn đoán phân biệt

–  Thai ngoài tử cung.

–  U buồng trứng xoắn, xuất huyết nang buồng trứng.

–  Lạc nội mạc tử cung.

–  Ung thư buồng trứng tiến triển cấp.

–  U xơ tử cung hoại tử.

–  Viêm ro ột thừa cấp.

–  Viêm dửng dưng g, viêm đài bể thận, cơn đau quặn thận.

V. ĐIỀU TRỊ

viêm vùng chậu

•  Nguyên tắc chữa trị

–  Tất cả các phác đồ chữa trị phải hiệu quả đối với cả Neisseria gonorrheae, Chlamydia trachomatis và vi trùng yếm khí.

–  Điều trị càng sớm nguy cơ di chứng về sau càng thấp.

–  Thể nhẹ có thể chữa trị ngoại trú.

–  Bệnh thể nặng phải nhập viện chữa trị nội trú.

•  Điều trị nội trú trong các trường hợp sau

1.  Đang mang thai.

2.  Không đáp ứng hoặc không dung nạp với kháng sinh đường uống.

3.  Không vâng lệnh chữa trị .

4.  Không thể dùng kháng sinh uống do buồn nôn và nôn ói.

5.  Thể nặng: sốt cao, buồn nôn, nôn, đau vùng chậu nặng.

6.  Khối abces vùng chậu kể cả abces tai vòi.

7.  Rất có thể cần phải giải phẫu hoặc chưa loại bỏ kết luận nguyên nhân khác (như: viêm ro ột thừa).

Phác đồ chữa trị ngoại trú

–  Lựa chọn 1

+ Ceftriaxone 250mg (tiêm bắp) 1 liều độc nhất và Doxycycline 100mg x 2 lần (uống)/ngày x 14 ngày.

Có hoặc không có Metronidazole 500mg (uống) x 2 lần/ ngày x 14 ngày.

Hoặc

+ Cefoxitin 2g (TB) 1 liều kết hợp Probenecid 1g (uống) 1 liều và Doxycycline 100mg x 2 lần (uống)/ngày x 14 ngày.

Có hoặc không có Metronidazole 500mg (uống) x 2 lần/ ngày x 14 ngày.

Hoặc

+ Cephalosporin thế hệ III như Cefotaxime 1g tiêm bắp1 liều độc nhất hoặc Ceftizoxime 1g tiêm bắp1 liều độc nhất và Doxycycline 100mg x 2 lần (uống)/ngày x 14 ngày.

Có hoặc không có Metronidazole 500mg (uống) x 2 lần/ ngày x 14 ngày

–  Lựa chọn 2: ngẫu nhiên đủ điều kiện ứng dụng lựa chọn 1

+ Ofloxacin 400mg (uống) 2 lần/ ngày x 14 ngày hoặc Levoíloxacin 500mg (uống) 1 lần/ ngày x 14 ngày.

Có hoặc không có Metronidazole 500mg (uống) x 2 lần/ ngày x 14 ngày.

Trường hợp dị ứng với Penicilline

1.  Nhập viện và bắt đầu chữa trị với Clindamycine 900mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8g + Gentamycine liều trước tiên 2mg/kg (tiêm tĩnh mạch) hoặc (TB) sau gia hạn 1.5mg/kg mỗi 8 giờ.

Sau 24 giờ cải thiện lâm sàng, chuyển sang Clindamycin 450 mg uống mỗi 6 giờ cho đủ 14 ngày chữa trị .

hoặc

Doxycycline 100mg x 2 lần (uống)/ngày x 14 ngày + Metronidazole 500mg (uống) x 2 lần/ ngày x 14 ngày.

2.  Hoặc chữa trị ngoại trú: Ofloxacin 400mg (uống) 2 lần/ ngày x 14 ngày hoặc Levoíloxacin 500mg (uống) 1 lần/ ngày x 14 ngày.

Có hoặc không có Metronidazole 500mg (uống) x 2 lần/ ngày x 14 ngày.

Phác đồ chữa trị nội trú

•  Lựa chọn 1

–  Cefoxitin 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ hoặc Cefotetan 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ +Doxycycline 100 mg uống hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.

hoặc

–  Cephalosporine thế hệ III

Ceftriaxon 1g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 lần/ngày + Doxycycline 100mg uống hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.

•  Lựa chọn 2

–  Clindamycine 900mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ + Gentamycine liều trước tiên 2mg/kg (tiêm tĩnh mạch) hoặc (TB) sau gia hạn 1.5mg/kg mỗi 8 giờ.

–  Lựa chọn khác: Ampicillin-sulbactam (Unasyne®) 3 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ + Doxycycline 100 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 12 giờ.

–  Chuyển từ đường tĩnh mạch sang đường uống bắt đầu sau 24 giờ cải thiện các triệu chứng lâm sàng như sốt, buồn nôn, nôn, đau vùng chậu. Dùng Doxycycline 100mg x 2 lần (uống)/ngày x 14 ngày.

–  Trường hợp bệnh nhân không dung nạp với Doxycycline, có thể sử dụng Azithromycine lg đơn liều uống 1lần/ tuần x 2 tuần.

–  Trong trường hợp abces phần phụ, nên can thiệp ngoại khoa sau 48 giờ dùng kháng sinh đường tĩnh mạch.

Điều trị nội khoa liên hiệp

–  Kháng viêm giảm đau.

–  Lấy vòng (nếu có).

–  Nghỉ ngơi kiêng quan hệ hoặc quan hệ kèm dùng bao cao su.

Item :58

Viêm vùng chậu là viêm nhiễm cấp đường sinh dục trên của phụ nữ, lây lan từ cổ tử cung lên đến tử cung, ống dẫn trứng, buồng trứng và các cơ quan lân cận.Tác nhân gâ

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng