VIÊM TỤY MẠN tin tức tại Blog Bệnh Tiêu Hóa

Đánh giá

VIÊM TỤY MẠN tin tức tại Blog Bệnh Tiêu Hóa

 

ĐẠI CƯƠNG:

–  Là tình hình công dụng tụy bị suy giảm kéo dài do tổn thương nhu mô tụy hay ống tụy.

–  Khoảng 70-90% căn nguyên viêm tụy mạn do rượu.

CHẨN ĐOÁN:

1. Chẩn đoán lâm sàng:

–  Đau bụng vùng tụy (trên rốn bên trái, lan phía lưng bên trái), tăng đều sau khi ăn haysau khi uống rượu.

–  Đau hiện ra nhiều trong những năm trước tiên , sau đó giảm dần khi ngưng rượu ở người bệnh nghiện rượu.

–  Gầy, sụt cân, ỉa chảy phân mỡ.

–  Vàng da, sốt.

–  Bệnh cảnh đợt cấp của viêm tụy mạn.

–  Các nguyên tố nguy cơ tác động : đái tháo đường, xơ gan (sau 10 năm viêm tụy mạn), sỏi tụy, xơ hóa tụy, vôi hóa tụy, nang giả tụy.

2. Chẩn đoán cận lâm sàng:

–  Xét nghiệm máu: Tổng so sánh tế bào máu, Glycemie, creatinin, AST, ALT, GGT, LDH, ion đồ, CRP, Protein máu, albumin máu, bilan mỡ máu, glucose, HbA1c.

–  Định lượng men tụy : amylase (máu, niệu), lipase.

–  Hình ảnh chẩn đoán :

+ XQ bụng đứng không soạn sửa .

+ Siêu âm bụng.

+ CT Scan bụng, MRI (nếu cần).

3. Chẩn đoán phân biệt :

–  Hội chứng kém hấp thu

–  Ung thư tụy

ĐIỀU TRỊ:

1. Nguyên tắc:

–  Điều trị giảm đau: trong thời đoạn đầu.

–  Điều trị đợt cấp của viêm tụy mạn giống như chữa trị viêm tụy cấp.

–  Điều trị các biến chứng.

–  Điều trị suy tụy ngoại tiết, nội tiết.

2. Điều trị nội khoa viêm tụy mạn:

2.1. Giảm đau:

–  Ngưng rượu.

–  Chế độ ăn:

+ Đảm bảo 2500 – 3000 kcal/ngày.

+ Chia làm nhiều bữa nhỏ trong ngày để tránh tụy di chuyển nhiều.

+ Chất béo 60-70g/ngày (chính yếu chất béo thực vật).

+ Chất đạm 60-120g/ngày.

+ Chất bột đường 300-400g/ngày.

+ Ăn nhiều bữa hạn chế mỡ và protein.

+ Ăn thức ăn giàu vitamin tan trong dầu, sắt, vitamin B12, acid folic. 

–  Thuốc giảm đau:

+ Aspirin 2-3g/ngày (viên có bọc đường) hoặc:

+ Acetaminophen 2-3g/ngày.

2.2. Giảm co thắt:

–  N-butyl  hyoscine (Buscopan): 20mg x 3 lần/ngày IV/IM.

–  Tiemonium methyl sulfate (Visceralgine): 25mg x 3 lần/ngày IV/IM.

–  Alverine (No-spa 40mg): 1 ống x 3 lần/ngày IV/IM.

2.3. Giảm tiết: dùng 1 trong các nhóm sau:

–  Anti H2:

+ Cimetidine 200mg x 2-3 lần/ngày IV/IM.

+ Ranitidin 50mg x 2-3 lần/ngày IV/IM.

–  Ức chế bơm proton: omeprazol 40mg x 1-2 lần/ngày IV/IM

Và/hoặc dùng thêm:

+ Octreotide: somatostatin 100 mcg x 3 lần/ngày IV/SC.

+ Metochlopramide: 10-20mg x 2-3 lần/ngày IV/IM.

2.4. Điều trị suy tụy ngoại tiết:

–  Chế độ ăn giảm lipit.

–  Phối hợp thuốc kháng acid, chống tiết.

–  Pancreatin: 1-2 viên uống trong bữa ăn.

–  Men tụy (Pancrease 1-3 viên uống trong bữa ăn) + thuốc chống tiết acid dạ dày (antiH2 hoặc PPI).

2.5. Điều trị suy tụy nội tiết:

–  Dựa theo xét nghiệm đường trong máu vì đảo Langhans bị tàn phá không đủ tiết insulin.

–  Điều trị bằng insulin. chữa trị dò liều theo nồng độ đường huyết

3. Điều trị can thiệp

– Giảm đau: diệt hạch giao cảm qua nội soi.

– Nang giả tụy: công năng chọc hút, dẫn lưu qua da hay dẫn lưu qua dạ dày . Mổ Ruột khi chữa trị nội khoa thất bại.

– Trong những trường hợp tắc nghẽn ống tụy

+ Nội soi mật tụy ngược dòng: đặt stent khi ống tụy hẹp,  lấy sỏi tụy.

+ Mổ Ruột : trùng hợp có điều kiện nội soi mật tụy ngược dòng, hay thất bại: công năng : nối thông ống tụy – hỗng tràng, lấy sỏi tụy. Những trường hợp bệnh phát triển cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ tụy có thể được xem xét như là hình thức chữa trị rốt cục . Chi định khi có sỏi tụy,  hẹp ống tụy.

Item :41

Vêm tụy mạn là tình trạng chức năng tụy bị suy giảm kéo dài do tổn thương nhu mô tụy hay ống tụy. Khoảng 70-90% nguyên nhân viêm tụy mạn do rượu. Đau bụng vùng tụy

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng