UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG tin tức tại bệnh ung thư

Đánh giá

UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG tin tức tại bệnh ung thư

 

I. ĐẠI CƯƠNG UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG:

1.1. Định nghĩa :

Ung thư vòm họng là 1 bệnh lý ác tính của biểu mô vòm mũi họng, đứng đầu trong các ung độc ở đầu cổ, đứng hàng thứ tư trong các loại ung độc cục bộ . Trên trái đất , bệnh mang điểm lưu ý vùng miền. Nam Trung Quốc và các nước Đông Nam Á là những nơi có tỷ trọng mắc cao nhất, kế đây là các nước vùng Bắc Phi.

Bệnh tiến triển lặng lẽ và kín đáo, biểu thị không đặc biệt qua những hiện tượng vay mượn của các cơ quan lân cận , vì thế việc phát hiện bệnh thường là chậm trễ.

1.2. Nguyên nhân:

Nguyên nhân chưa rõ ràng, nó hình như là thành tựu của một thời kỳ nhiều chặng với sự kết hợp của 3 yếu tố rất cần thiết là EBV, chủng tộc và ảnh hưởng của mội trường.

1.3. Phân loại :

Dựa trên mô bệnh học.

Ung thư hay gặp nhất ở vòm họng là ung độc biểu mô lát (90%), được WHO chia 3 loại chính:

✓ Keratinising squamous cell carcinoma (type 1).

✓ Non keratinising squamous cell carcinoma (type 2).

✓ Undifferentiated carcinomas (type 3) (90%).

✓ Ung thư rất hiếm gặp ở vòm họng (10%) bao gồm những dạng sau:

Adenocarcinomas and adenoid cystic carcinomas

✓ Lymphomas

✓ Melanomas

✓ Sarcomas

II. ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN :

2.1. Bệnh sử :

Triệu chứng sớm bao gồm:

– Đau đầu: Đau âm ỉ, lan toả ở nửa đầu bên bệnh.

– Ù tai: Xu thế tăng thêm .

– Nghẹt mũi: Cảm giác thngồi dưng thông ở bên cùng phía với ù tai , tăng thêm .

– Khịt khạc: Thấy có máu lẫn với nhày mũi.

Các hiện tượng trên giống hiện tượng cảm cúm, khác là chỉ ở một bên, diễn tiến kéo dài, tăng thêm và không giảm khi chữa trị cảm cúm thông thường .

Triệu chứng muộn:

Những hiện tượng như nhức đầu , ù tai , nghẹt mũi, ra máu mũi ngày một nặng gây cho bệnh nhân cảm hứng rất khó chịu .

2.2. Khám lâm sàng :

Nổi hạch cổ: Thường thấy ở hạch cảnh cổ cao, cùng bên với các hiện tượng trên. Hạch chắc, di dộng kém, không đau.

Liệt dây tâm thần sọ não: Chỉ ở bên bệnh. Gây lác mắt, nhìn đôi, tsượng mặt , vẹo lưỡi, muộn hơn có thể gây nuốt sặc… Đầu tiên là dây VI, tiếp theo là dây V, rồi III

– IV- VI – V1 gây hội chứng khe bướm, II-III-IV-V-VI gây hội chứng bướm đá, IX -X- XI- XII gây hội chứng lồi cầu – lỗ rách sau ( Collet et Sicard), IX -X- XI-XII và hạch giao cảm cổ trên gây hội chứng Vilaret, liệt cả 12 dây tâm thần sọ não một bên gây hội chứng Garcin.

2.3. Cận lâm sàng:

2.3.1. Nội soi :

Tiếp cận thương tổn bằng nội soi sẽ cho nhận định rõ ràng và đúng đắn hơn là dùng gương gián tiếp thông thường . Hình ảnh sẽ được đánh dấu . Bấm sinh thiết qua nội soi sẽ chuẩn xác và dẽ dàng hơn.

2.3.2. Xét nghiệm tế bào và mô bệnh học

Chẩn đoán tế bào: Quyệt vòm lấy tế bào bong tróc để triển khai tiêu bản phết. Chọc hút hạch cổ.

Chẩn đoán mô bệnh học: Mang thuộc tính quyết định. Có thể sinh thiết u qua đường mũi hoặc đường họng. Lấy mẫu mô ở ngay ranh giới của thương tổn . Cần xem xét những tình huống u tạo ra dưới niêm mạc, bấm quá nông sẽ không lấy được doanh nghiệp u.

2.3.3. Xét nghiệm sinh hóa

Thử các giận dữ IgA/VCA; IgA/EA; IgA/EBNA trước, trong và sau chữa trị để gạn lọc , biểu thị và tiên đoán .

2.3.4. Chẩn đoán hình ảnh

Chụp CT Scan đã đủ để biểu thị khối u, tùy từng tình huống mà có thể chụp thêm MRI, PET Scan.

Siêu âm ổ bụng để tìm di căn xa vùng bụng.

Chụp xạ hình xương để tìm các ổ vi di căn sớm ở hệ thống xương.

Chụp phổi (chụp thường hoặc CT Scan) để biểu thị thực trạng tim phổi, trung thất.

III. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG:

3.1. Tiêu chuẩn chứng thực :

Giải phẫu bệnh lý
3.2. Chẩn đoán phân biệt :

Cần phân biệt với V.A, polyp mũi, u xơ vòm mũi họng…
3.3. Chẩn đoán độ nặng, giai đoạn .

xếp loại TNM: UICC 2002 T (Khối u)
Tx : Không thể biểu thị được u nguyên phát T0 : Không có chứng cứ của u nguyên phát Tis : Tế bào ung độc đang còn nguyên vị ở biểu mô

T1 : Khối u ở 1 địa điểm giải phẩu của vòm .

T2 : Khối u ở 2 địa điểm giải phẩu của vòm .

T3 : Khối u lan vào hốc mũi hoặc xuống họng miệng

T4 : Khối u đã lấn chiếm vào nền sọ hoặc thương tổn các dây tâm thần sọ não

N (Hạch)

Nx: Khám không thấy hạch cổ .

N0: Không có di căn hạch cổ .

N1: Hạch cổ di căn kích cỡ nhỏ hơn hoặc bằng 3 cm

N2: Hạch cổ di căn kích cỡ trên 3 cm và nhỏ hơn 6 cm

N2a: Di căn một hạch cùng bên

N2b: Di căn nhiều hạch cùng bên

N2c: Di căn hạch hai bên hay bên đối diện

N3: Hạch cổ di căn kích cỡ lớn nhất trên 6 cm

M (Di căn)

M0: Không có di căn xa ,

M1: Có di căn xa Phân chia giai đoạn :

GĐ 1 : T1 , N0 , M0 GĐ 2a : T2 , N0 , M0,

GĐ 2b : T(1, 2a) , N1 , M0 hoặc T2b , N(0, 1) , M0 GĐ 3 : T(1, 2), N2, M0 hoặc T3, N(0, 1,2), M0 GĐ 4a : T4, Nx, M0 GĐ 4b : Tx ,N3, M0 GĐ 4c : Tx , Nx, M1.

IV. ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG:

4.1. Mục đích chữa trị :

Giai đoạn sớm có thể chữa trị triệt để bằng xạ trị.

Giai đoạn muộn kết hợp hóa xạ song song

4.2. Nguyên tắc chung:

– Chỉ định chữa trị lệ thuộc giai đoạn bệnh, týp mô bệnh học, thể trạng chung bệnh nhân

– Xạ trị là hình thức chủ đạo , hóa chất và một số hình thức kháp có vai trò bổ trợ trong chữa trị

– Xu hướng hiện giờ là chữa trị kết hợp nhiều hình thức , trong đó kết hợp hóa xạ trị song song đem lại thành tựu tốt rõ rệt, đặc biệt là với các ung độc ở giai đoạn toàn phát.

4.3. Phương pháp chữa trị :

4.3.1. Xạ trị: Liều xạ công năng theo giai đoạn bệnh. Trung bình liều vào u nguyên phát, hạch phát hiện trên lâm sàng và phim Xquang là 65-70Gy, phân liều 2Gy/ngày, trải liều 6-7 tuần,. Liều dự phòng vào hạch cổ đạt 50 gy.

4.3.2. Hoá trị: Chỉ định phối giao kèo thời với xạ trị hoặc bổ trợ sau xạ trị cho các giai đoạn III, IV, T3,T4, N2, và một số di căn, tái phát tại chỗ của loại ung độc

Với những tình huống thương tổn phục vụ kém với tia xạ và ở giai đoạn lan tràn có thể kết hợp với thuốc chữa trị đích Cetuximab liều 400mg/m2/tuần/đợt x 6 đợt.(Có thể bổ xung thêm một số thuốc tế bào đích: nimotuzumab…)

4.3.3. Mổ Ruột : Không ứng dụng phẫu thuật bóc bỏ u nguyên phát vì ít có thành tựu . Mổ Ruột được công năng để lấy hạch cổ làm kết luận gián tiếp hoặc lấy hạch còn lại sau xạ trị.

4.4. Điều trị cụ thể :

4.4.1. Ung thư giai đoạn I, II (T1,2N0M0)

Xạ trị thuần tuý , tổng liều 65 Gy (với ung độc biểu mô không biệt hoá), 70 Gy đối với ung độc biểu mô vảy, tại hạch cổ dự phòng liều 50Gy. Phân liều 2Gy/ngày; 10Gy/tuần. Tốt nhất xạ trị theo kỹ thuật IRMT với chụp PET/CT mô phỏng .

4.3.2. Ung thư giai đoạn III, IV ( T3,4 N2,3 M0):

– Bệnh nhân có năng lực tốt, tuổi xanh , có nguy cơ di căn mạnh: phối giao kèo thời 4 đợt đa hóa chất chu kỳ 21 ngày (phác đồ CF; PC; DC; PP.).

– Bệnh nhân nhiều tuổi, năng lực yếu: Phối giao kèo thời 6 đợt đơn hóa chất(Cisplatin, Palitaxel..), 1 tuần truyền 1 đợt xen kẽ với xạ trị gia tốc trải liều. xạ trị : Gia tốc theo kỹ thuật 3D, tổng liều tại u 70Gy, tại hạch (+) 65-70Gy, Hạch cổ (-) tia dự phòng liều 50Gy, phân liều 2Gy/ngày – 10Gy/tuần. Trải liều trong 7-8 tuần .

4.4.3. Các tình huống không giống nhau :

* Còn ung độc tại ổ nguyên phát (kết luận qua sinh thiết). Có hai tình huống :

– Khối u vòm khu trú: xạ trị áp sát liều 30Gy cho T!,2, 40Gy cho T3,4.

– Khối u lan rộng: xét hoá trị bổ trợ bắng các phác đồ đa hóa chất.

* Trường hợp tái phát tại u: Tổn thương khu trú: xạ trị từ xa 40Gy trải liều 2Gy/ngày kết hợp áp sát tổng liều 70Gy. Trường hợp lan rộng: phải xét tài năng hoá trị kết hợp xạ ngoài liều 70Gy. Chỉ định này chỉ được tính đến khi tái phát sau chữa trị chí ít phải trên 6 tháng.

MỘT SỐ PHÁC ĐỒ HÓA CHẤT THAM KHẢO

Hoá trị đơn hóa chất:

– Cisplatin 40mg/m2 x 6 đợt truyền tĩnh mạch, 1 đợt /tuần

– Paclitaxel 30mg/m2 truyến ngày 1-5; ngày 29-33 hoặc 175mg/m2 ngày 1 TM trong 3h; chu kỳ 3 tuần.x 4 chu kỳ

– Docetaxel 100 mg/m2 TM trong 1h; chu kỳ 3 tuần x 4 chu kỳ

Hoá trị đa hóa chất:

1. Phác đồ CF: Cisplatin – 5FU: Cisplatin 100mg/m2 TM ngày 1; 5FU 1000mg/m2

TM ngày 1-5;Chu kỳ 3- 4 tuần.x 4-6 chu kỳ

2. Phác đồ PC: Paclitaxel – Carboplatin: Paclitaxel 135 mg/m2 TM ngày 1; Carboplatin AUC-2 ngày 1- 4; chu kỳ 6 tuần. x 4-6 chu kỳ

3. Phác đồ PP: Paclitaxel

Cisplatin: Paclitaxel 175 mg/m2 TM trong 3h ngày 1;

Cisplatin 75 mg/m2TM trong 30’ ngày 2; Chu kỳ 3 tuần. x 4-6 chu kỳ

4. Phác đồ DC: Docetaxel-Cisplatin; Docetaxel 75 mg/m2 TM trong 1h ngày 1;

Cisplatin 75 mg/m2TM trong 3h ngày 1; Chu kỳ 3 tuần. x 4-6 chu kỳ

V. THEO DÕI, TÁI KHÁM:

5.1 Tiêu chuẩn nhập viện:

Đau đầu một bên kéo dài, ù tai một bên kéo dài, nghẹt mũi, ra máu mũi một bên, lác mắt một bên, tsượng mặt một bên, hạch cổ tình cờ phát hiện.. .mà chữa trị nội khoa sau hai tuần không hiệu suất cao .

5.2 Theo dõi :

Lâm sàng: nhức đầu , chảy máu mũi họng, nuốt khó, các hiện tượng của tâm thần sọ não, hạch cổ.

Cận lâm sàng: CTscan đầu mặt cổ có bơm thuốc cản quang, siêu âm bụng, Xquang phổi.

5.3 Tiêu chuẩn xuất viện:

Ôn định không chảy máu mũi họng.

Không công dụng phụ sau hóa chất: ói, sốt, tiêu chảy mất nước.

5.4 Tái khám:

Năm thứ 1 -2: 1-3 tháng/lần. Năm thứ 3-5: 4-6 tháng/lần

Sau 5 năm: 6-12 tháng/lần

Item :172

Ung thư vòm họng là một bệnh lý ác tính của biểu mô vòm mũi họng, đứng đầu trong các ung thư ở đầu cổ, đứng hàng thứ tư trong các loại ung thư nói chung. Trên thế gi

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng