UNG THƯ NGUYÊN BÀO NUÔI tin tức tại bệnh sản phụ khoa

Đánh giá

UNG THƯ NGUYÊN BÀO NUÔI tin tức tại bệnh sản phụ khoa

 

CHẨN ĐOÁN

1. Triệu chứng

– Tiền căn thai nghén: Thường sau thai trứng toàn phần. Rất có thể xuất hiện sau thai trứng bán phần, sau sinh – sẩy thai.

– Ra huyết âm đạo kéo dài.

– Siêu âm: Khối tăng sinh huyết quản ở tử cung hoặc ở ngoài tử cung.

– βhCG thường cao, dạng bình nguyên, hay giảm chậm.

– Di căn: Có nhân di căn âm đạo, hình ảnh bong bóng ở X quang tim phổi.

– Giải phẫu bệnh mô nạo buồng tử cung, tử cung: có tế bào nuôi dị dạng , không có hình ảnh lông nhau.

Ung thư nguyên bào nuôi

2. Phân thời đoạn ung bứu nguyên bào nuôi (FIGO – 2002)

– Giai đoạn I: Bệnh khu trú ở tử cung.

– Giai đoạn II: Bệnh đã di căn ra ngoài tử cung nhưng vẫn còn giới hạn ở đường sinh dục.

– Giai đoạn III: Bệnh di căn đến phổi.

– Giai đoạn IV: Tất cả những vị trí di căn khác.

Bảng điểm tiên đoán của ung bứu nguyên bào nuôi (theo FIGO và WHO – 2006)

FIGO   (WHO) thang điểm yếu tố nguy cơ theo xếp giai đoạn FIGO

0

1

2

4

Tuổi

<40

≥40

Tiền căn thai

Thai trứng

Bỏ thai

Đủ tháng

Số tháng cách lần có thai trước đó

<4

4 – 6

7 – 12

>12

βhCG trước điều trị (mUI/ml)

<103

103– 104

>104– 105

>105

Kích thước u lớn nhất kể cả tử cung

3 – 4 cm

≥ 5 cm

Vị trí những di căn kể cả tử cung

Phổi

Lách, Thận

Dạ dày-ruột

Não, Gan

Số điểm di căn được phát hiện

1 – 4

5 – 8

>8

Hóa trị liệu thất bại trước đó

Đơn hóa trị

Đa hóa trị

– Nguy cơ thấp: ≤ 6 điểm.

– Nguy cơ cao: ≥ 7 điểm.

ĐIỀU TRỊ

1. Chuẩn bị người bệnh

– Tư vấn tình trạng bệnh cho người bệnh và thân nhân: loại bệnh, hình thức điều trị .

– Khám chuyên khoa các bệnh đi kèm: Khám nội tiết nếu có cường giáp, khám tim mạch nếu có cao HA mãn…

– Truyền máu: nếu có mất máu nặng.

– Xét nghiệm tiền hóa trị1 ngày trước hay vào ngày vô hóa chất.

2. Làm các xét nghiệm tiền hóa trị

– Huyết đồ, nhóm máu, Rh.

– Chức năng gan, thận, tuyến giáp.

– Điện giải.

– X quang ngực thẳng.

– Tổng so sánh nước giải .

3. Điều kiện hóa trị

Không sử dụng hóa trị khi”

– Nếu BC < 3000/mm3, BC đa nhân trung tính <1500/mm3, tiểu cầu < 100000/mm3.

– Men gan: SGOT, SGPT > 100UI/L.

4. Phẫu thuật

– Chỉ định cắt tử cung chủyếu cho những người bệnh không muốn thêm con nữa.

+ Tuổi ≥ 40.

+ Tuổi < 40 mà có ≥ 3 con, hay không muốn có con.

+ Băng huyết.

+ Vỡ nhân chorio.

+ Cầm máu đau đớn trong phẫu thuật bóc nhân chorio ở tử cung.

+ Không đáp ứng hóa trị.

– Phẫu thuật bảo tàng : Bóc hay xén cơ tử cung vùng ung bứu nguyên bào nuôi gây dọa vỡ.

+ < 40 tuổi, mong cóthêm con, đáp ứng với hóa trị.

5. Hóa trị

Với toàn bộ người bệnh có chẩn đoán ung bứu nguyên bào nuôi.

Hóa trị ung bứu  nguyên bào nuôi

5.1. Đơn hóa trị

Nguy cơ thấp, tái lại mỗi 2 tuần với βhCG giảm 1 Log /tuần

– Methotrexate và Folinic Acid (MTX-FA): Đây là phác đồ đơn hóa trịchuẩn, ít gây chức năng phụ.

+ Methotrexate 1 mg/kg cách mỗi ngày với 4 liều.

+ Folinic Acid (Leucovorin) 0,1 mg /kg. Leucovorin dùng 24 giờ sau mỗi liều Methotrexate.

– Actinomycin D 1,25 mg/m2 da tiêm tĩnh mạch mỗi ngày trong 5 ngày. Dùng cho những người bệnh cómen gan cao.

– Metrotrexate 0,4 mg/kg, tiêm bắp trong 5 ngày. Được sử dụng cho những người bệnh không có điều kiện ở BV dài ngày, thể trạng tốt, ít có nhân kiệt có chức năng phụ.

Nếu βhCG tăng, hay bình nguyên hay giảm chậm, hoặc xuất hiện nhân di căn → Đa hóa trị

5.2. Đa hóa trị

a. Phác đồ EMA-CO:Có 5 loại hóa chất dễ đống ý và hiệu quả cao nhất được áp dụng trong phác đồ này

– Etoposid.

– Methotrexat.

– Actinomycin D.

– Cyclophosphamid.

– Vincristin.

Cách thức và liều dùng như sau:Phác đồ này đươc chia thành hai phần: EMA và thông suốt với CO

– Kỳ đầu gồm:

Ngày 1:

+ Actinomycin D 0,5 mg TM.

+ Etoposid 100 mg/m² da trong 20 ml dung dịch sinh lý/> 30 phút

+ MTX 100 mg/m² da TM.

+ MTX 200 mg/m² da truyền TM trong 12 giờ.

Ngày 2:

+ Actinomycin D 0,5mg TM.

+ Etoposid 100 mg/m² da trong 200 ml dung dịch sinh lý/> 30 phút.

+ Folinic Acid 15 mg TB 2 lần/ ngày x 4 ngày sau MTX 24 giờ.

+ Nghỉ không dùng thuốc 5 ngày trước khi vào kỳ 2. Làm lại xét nghiệm tiền hóa trịmột ngày trước hay vào ngày vô thuốc của kỳ 2. Nếu không đủ điều kiện hóa trị, không được tiếp tục hóa trị, tùy duyên do mà điều trị . Nếu thời hạn ngưng điều trị > 6 ngày, phải điều trị lại từ đầu.

– Kỳ thứ hai:

Ngày 8:

+Vincristin 1 mg/m² da TM, tối đa 2 mg.

+Cyclophosphamid 600 mg/m² da truyền TM/> 20 phút.

+ Phác đồ này lập lại sau 2 tuần.

+ Khi βhCG < 5 mIU/ml, phác đồ EMA-CO được củng cố 3 lần nữa rồi ngưng.

+ Khi có biểu đạt kháng thuốc, điều trị không đáp ứng chuyển qua phác đồ EP-EMA.

b. Phác đồ EMA – EP: sửa chữa thay thế ngày điều trị CO bằng EP.

+ Cisplatin 70 – 80mg pha trong 1 lít truyền TM hơn 12 giờ.

+ Etoposid 100mg/m² da được truyền tĩnh mạch hơn 1 giờ.

c. Phác đồ BEP: công thức này thường áp dụng cho những tình huống kháng với EMA-CO hay EMA-EP, lập lại sau 3 tuần

+ Cisplastin 20 mg/m² da truyền TM.

+ Etoposid 100 mg/m² da truyền TM vào ngày 1 – 4.

+ Bleomycin 30 đv tiêm TM hàng tuần.

5.3.Điều trị bằng tia xạ:di căn xa như não, gan và những khối di căn to và sâu trong tiểu khung.

5.4.Theo dõi điều trị

– Các tín hiệu ra huyết âm đạo, kích thước tử cung, nang hoàng tuyến, nhân di căn âm đạo nếu có.

– Biểu đồ βhCG.

– Xét nghiệm huyết đồ, chức năng gan, điện giải: phát hiện nhiễm độc hóa chất.

5.5. Nhiễm độc hóa chất

Nhiễm độc hóa chất

Các chức năng phụ của hóa trị:

– Nhiễm độc về huyết học và tủy xương: Giảm BC, giảm 3 dòng, mất máu .

– Nhiễm độc với đường tiêu hóa: viêm niêm mạc miệng, viêm bao tử , viêm ro ột hoại tử.

– Nhiễm độc với da: rụng tóc và tăng dị ứng mẫn cảm .

– Nhiễm độc với gan: Tăng men gan.

5.6.Tiêu chuẩn xuất viện

– βhCG/máu < 5 mIU/ml 3 lần liên tiếp .

– tử cung + 2 PP đơn giản .

– Các khối di căn bặt tăm .

5.7. Các biện pháp tránh thai sử dụng trong quá trình theo dõi

– Thuốc viên tránh thai uống dạng kết hợp nếu không có chống chủ trị sử dụng thuốc.

– Bao cao su.

5.8. Theo dõi sau khi xuất viện và vấn đề có thai lại sau điều trị

– Tái khám + theo dõi βhCG/máu một tháng một lần trong 6 tháng, Tiếp đến 2 tháng một lần trong 6 tháng tiếp theo, và 3 tháng một lần trong vòng 12 tháng, tiếp theo 6 tháng một lần.

– Thời gian theo dõi là 5 năm.

– Sau thời hạn theo dõi, người bệnh được có thai trở lại .

– Yêu cầu người bệnh ít ra 2 năm sau khi điều trị khỏi u nguyên bào nuôi mới có thai trở lại .

– Khi có tín hiệu mang thai, cần đi khám thai ngay, xem xét siêu thanh và βhCG/máu đề phòng thai trứng lập lại

Item :87

Tiền căn thai nghén: Thường sau thai trứng toàn phần. Có thể xuất hiện sau thai trứng bán phần, sau sinh – sẩy thai.Ra huyết âm đạo kéo dài.βhCG thường cao, dạng bìn

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng