Trầm cảm: cơ chế, biểu hiện và một số nhóm thuốc điều trị

Đánh giá

Trầm cảm: cơ chế, biểu hiện và một số nhóm thuốc điều trị

Khái niệm

Trầm cảm: là 1 hiện trạng thần kinh bệnh lý, biểu đạt giai đoạn ức chế tổng số thay đổi tư thế thần kinh . ba rối loạn của trầm cảm là giảm khí sắc , giảm thay đổi tư thế và giảm hứng thú. Các hiện tượng của rối loạn trầm cảm gồm: mỏi mệt , chán ăn, mất ngủ, giảm tập kết để mắt tới , giảm tự ti n, buồn chán, thất vọng , ý nghĩ đó tội lỗi , bi quan về tương lai , có ý nghĩ đó hay hành vi tự tận …

Thuốc chống trầm cảm là những những thuốc làm mất các tình hình u sầu, buồn chán, thất vọng … tái lại cân bằng về thần kinh .

Nguyên nhân của bệnh

Trầm cảm có thể ảnh hưởng đến sự biên tập trong khu vực não kiểm soát hiện trạng cảm giác . Các tế bào thần kinh có thể thay đổi tư thế kém ở một số khu vực của não. Sự biên tập dẫn truyền giữa các tế bào thần kinh hoặc các mạnh thần kinh có thể khiến cho sự kiểm soát của não bộ với cảm giác khó khăn hơn.

Trầm cảm có thể do điều kiện cuộc sống quá căng thẳng, hoặc có thể xảy ra với thiếu nữ sinh em bé tỏng hai đến ba tháng đầu. trầm cảm cũng có thể xảy ra trong các tháng mùa đông, tình huống này gọi alf rối loạn trầm cảm theo mùa.

Trầm cảm có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, tỉ lệ gặp ở thiếu nữ gấp đôi ở nam giới.

Sự biên tập hormone cũng ảnh hưởng thụ động đến đến tâm trạng .

Nguyên nhân của bệnh có thể do

  • Thiếu hụt noradrenalin hoặc tiền chất ở trung ương.
  • Thiếu hụt serotonin ở trung ương.

Trầm cảm do nội sinh chiếm 25%, trầm cảm do ngoại sin là 75%

Sinh lý bệnh giai đoạn trầm cảm.

Biểu hiện của trầm cảm:

Những người trầm cảm có thể tăng cân nhiều hơn, ăn nhiều hơn hoặc ít hơn đơn giản . Cảm thấy mỏi mệt hoặc không có năng lượng để tham gia các thay đổi tư thế , cảm thấy tội lỗi với các việc trong cuộc sống.

Nếu sự khó khăn và tự phê bình bản thân đạt tới một mức nào đó thì nó có thể dẫn đến cảm giác tuyệt vọng , tự tàn phá hoặc hành vi tự tận .

Triệu chứng trầm cảm như:

  • Tâm trạng chán nản hoặc kích động
  • Mất thú vui
  • Giảm hoặc tăng cần, thèm ăn.
  • Giảm hoặc tăng ngủ.
  • Mệt mỏi và thiếu năng lượng
  • Cảm thấy vô bổ và có lỗi.
  • Thiếu tập kết , thiếu sự quyết đoán .
  • Suy nghĩ về cái chét, có ý định tự tận .

Phân loại các nhóm thuốc

Dựa vào hiệ tượng người ta tạo thành ba nhóm chính

  • ức chế MAO
  • chống trầm cảm ba vòng
  • ức chế thu hồi serotonin

Thuốc ức chế MONOAMIN OXYDASE ( IMAO )

Enzyme MAO

  • MAO-A : có trong neuron dopaminergic và adrenergic ở não, ruột, gan và nhau thai. Chuyển hóa norepinephrine, epinephrine.
  • MAO-B : có trong neuron serotoninergic và histaminergic ở não, ruột, gan và tiểu cầu. Chuyển hóa serotonin, phenylethylamine, benzylamine.
  • Cả MAO-A, MAO-B đều chuyển hóa Tyramin, trypyamin và dopamine.
  • Các IMAO làm giảm chức năng của MAO trong neuron nên làm tăng hàm lượng monoamine.

Tác dụng

  • Trên thần kinh : giảm buồn rầu , thất vọng , tăng hoạt hóa thần kinh .
  • Tác dụng khác: kích thích thần kinh trung ương, giãn mạch, hạ áp huyết .

Tác dụng không mong muốn: mất ngủ, thao cuồng, ảo giác, run cơ, co giật. phản ứng cheese ( IMAO không chọn lựa ), viêm gan

Không kết hợp IMAO với các thuốc chống trầm cảm khác, không sử dụng cho bệnh nhân suy gan, bệnh tim mạch, động kinh.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng

Cơ chế

Ức chế thu hồi noradrenalin và serotonin, kháng M, kháng H1.

Tác dụng:

  • Trên thần kinh : giảm buồn rầu , thất vọng , tăng thần kinh .
  • Thần kinh thực vật: liều thấp kích thích giao cảm làm tăng nhịp tim, tăng áp huyết . Liều cao ức chế α1 làm giảm nhịp tim, giảm áp huyết . Kháng M nên làm giãn tiểu đồng , giảm tiết dịch.
  • Thần kinh trung ương: an thần.

Tác dụng không mong muốn:

  • Trên thần kinh trung ương: hoang tưởng, ảo giác, ác mông, lo âu , mất ngủ, buồn ngủ, hạ áp huyết phong thái đứng. Tăng nhãn áp, khô miệng, táo bón, rối loạn nội tiết, rối loạn chuyển hóa.

Tránh sử dụng thuốc với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, IMAO, cường giao cảm, kháng H1, điều trị Parkinson.

Thuốc ức chế thu hồi serotonin

Cơ chế:

Ức chế chọn lựa thu hồi serotonin( không gây ảnh hưởng tới các receptor khác) do đó thuốc ít gây chức năng phụ trên tim mạch và ít gây kháng cholinergic.

Tác dụng:

Làm giảm buồn rầu , thất vọng , chống trầm cảm

Ít chức năng không mong muốn trên tim mạch, ít ảnh hưởng với thức ăn đồ uống.

Tài liệu tìm hiểu thêm

1. Sách dược lý học, Bộ Y Tế, Nhà xuất bản Y học.

2. Bài giảng thuốc điều trị rối loạn thần kinh .

3. https://www.nimh.nih.gov/health/topics/depression/index.shtml

4. https://www.drugs.com/drug-class/antidepressants.html

Item :105

Trầm cảm: là một trạng thái tâm thần bệnh lý, biểu hiện quá trình ức chế toàn bộ hoạt động tâm thần. ba rối loạn của trầm cảm là giảm khí sắc, giảm hoạt động và giảm

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng