Thuốc Zidovudine: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, giá bao nhiêu tiền?

Đánh giá

Thuốc Zidovudine: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, giá bao nhiêu tiền? Thuốc Zidovudine là gì? Dưới đây là hướng dẫn sử dụng thuốc gốc Zidovudine bao gồm thông báo tác dụng , liều dùng, ảnh hưởng thuốc, tác dụng phụ… cùng những để ý khi sử dụng thuốc Zidovudine.

Thông tin chung

Thuốc Zidovudine là gì?

Thuốc Zidovudine là thuốc gốc có phần tử chính chứa Zidovudin. Thuốc thuộc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm chứa hoạt chất chính Zidovudine

  • Tên thuốc: Zidovudine
  • Phân loại: Thuốc gốc
  • Tên khác: Azidothymidine
  • Tên dược chất gốc: Zidovudine
  • Tên biệt dược: MST Zidovudin 300mg; Retrovir
  • Tên biệt dược mới:
  • Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Thành phần

  • Zidovudin

Thuốc Zidovudine có chứa phần tử chính là Zidovudin , các hoạt chất khác và tá dược hoàn toản hàm lượng thuốc nhà cung phát hành trợ giúp .

Dạng thuốc và hàm lượng

Thường với mỗi mặt hàng nhà phát hành luôn phát hành nhiều các dạng thuốc đặc biệt (với mỗi dangh đặc biệt lại có hàm lượng đặc biệt ) để thích hợp với ý định sử dụng. Các dạng thuốc thông thường phân theo đường dùng gồm:

  • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch);
  • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền);
  • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng);
  • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên thân thể (thuốc đặt hậu môn , thuốc trứng đặt âm đạo…).

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên vỏ hộp mặt hàng hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông báo chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong mặt hàng .

Tác dụng

Thuốc Zidovudine có tác dụng gì?

Tác dụng của thuốc Zidovudine được quy định ở mục tác dụng , tác dụng Zidovudine trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Zidovudin là dẫn xuất thymidin, có tác dụng ức chế sự sao chép của các Retrovirus, nhất là HIV.Cơ chế tác dụng : Zidovudin khi vào thân thể được phosphoryl hoá 3 lần để tạo thành dạng có hoạt tính là triphosphat. Zidovudin triphosphat ức chế cạnh tranh với thymidin triphosphat của RT, nhưng vì trong cấu trúc của Zidovudin triphosphar thiếu nhóm -OH ở địa điểm 3 nên dây nối phosphodiester ở địa điểm 3,5 không được tạo thành . Vì vậy quá trình tổng hợp ADN bị kết thúc sớm.

Tác dụng, tác dụng thuốc Zidovudine trong tình huống khác

Mỗi loại thuốc phát hành đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình hình chi tiết . Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Zidovudine để điều trị các bên h lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Zidovudine có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê chuẩn bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có công năng của thầy thuốc .

Chỉ định

Thông tin công năng thuốc Zidovudine: – Ðiều trị bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn nhiễm ở người (HIV).- Ðiều trị bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển như các bệnh nhân bị AIDS hay ở giai đoạn ARC (AIDS related complex), ở bệnh nhân trưởng thành có và không có trình bày biểu hiện với số lượng tế bào T4 (T-helper) dưới 500/mm3 và trẻ em có nhiễm HIV có biểu hiện và chừng độ suy giảm miễn nhiễm đáng kể thì cũng gần giống với kinh nghiệm điều trị ở người lớn.

Chống công năng

Thông tin chống công năng thuốc Zidovudine: – Bệnh nhân quá mẫn cảm với zidovudine hay các phần tử của thuốc.- Không nên dùng zidovudine cho bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính thấp thất thường (< 0,75 x 109/l) hay nồng độ hemoglobin thấp thất thường (< 7,5g/l).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng thuốc Zidovudine

Mỗi loại thuốc , dược phẩm phát hành theo dạng thuốc đặc biệt và có cách dùng đặc biệt theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Zidovudine ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự tiện sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Zidovudine.

Liều lượng dùng Zidovudine

Quy định chung về liều dùng thuốc Zidovudine Dùng đường uống.Người lớn: 600mg/ngày chia làm nhiều lần (thường dùng 200 mg mỗi 8 giờ hoặc 300 mg mỗi 12 giờ).Trẻ em:Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: 180 mg/m2 mỗi 6 giờ (720mg/m2/ngày), không nên vượt quá 200mg mỗi 6 giờ.Trẻ em ≥ 12 tuồi: dùng liều như người lớn.Ðiều chỉnh liều đối với bệnh nhân có độc tính trên máu: có thể cần thiết phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độc tính trên máu. Ðối với bệnh nhân có dự phòng tủy kém trước khi điều trị , đặc biệt trên bệnh nhân nhiễm HIV trong giai đoạn tiến triển . Nếu nồng độ hemoglobin giảm hay số lượng bạch cầu trung tính giảm xuống, liều hàng ngày có thể giảm cho đến khi có bằng cớ của sự phục hồi tủy, nói cách khác, sự phục hồi có thể được đẩy mạnh bởi một thời hạn ngưng thuốc ngắn hạn. Có thể giảm một nửa liều hàng ngày và tiếp nối tăng thêm dần sau 2-4 tuần tùy theo dung nạp thuốc của bệnh nhân cho đến liều lúc đầu .Người già: hiện giờ không có sẵn số liệu đặc hiệu, tuy nhiên , nên vận dụng các giải pháp thận trọng thông thường cho người cao tuổi .Suy thận: Cần kiểm tra nồng độ zidovudine trong huyết tương (và chất chuyển hóa glucuronide của nó), đoàn kết với kiểm tra các thông số kỹ thuật huyết học để điều chỉnh liều dùng ở những bệnh nhân này.Suy gan: sự tàng trữ zidovudine có thể xảy ra trên bệnh nhân suy gan vì giảm sự glucuronide hóa. Có thể cần thiết phải điều chỉnh liều. Chú ý đặc biệt đối với những tín hiệu không dung nạp và tăng thêm khoảng cách giữa các liều cho thích hợp . Nên nhớ rằng có quá nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình hình , dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo hướng dẫn của thầy thuốc , dược sĩ.

Liều dùng thuốc Zidovudine cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự tiện thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của thầy thuốc , dược sĩ

Liều dùng thuốc Zidovudine cho cho trẻ em

Các đặc biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì thế dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn thận ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, nguy cấp

Xử lý trong tình huống nguy cấp hoặc quá liều

Trong các tình huống nguy cấp hoặc dùng quá liều có trình bày nguy khốn cần gọi ngay cho Cửa hàng cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thniềm nở trợ giúp cho thầy thuốc đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong tình huống bạn quên một liều khi đang trong thời gian dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được thầy thuốc hưởng thụ ).Tuy nhiên, nếu thời hạn đã gần với liều tiếp nối , hãy bỏ lỡ liều đã quên và dùng liều tiếp nối vào thời điểm đã quy định . Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định .

Thận trọng, cảnh báo và để ý

Lưu ý trước khi dùng thuốc Zidovudine

Bệnh nhân nên để ý khi dùng song song với các thuốc khác.Nên để ý bệnh nhân rằng trị liệu với zidovudine không làm giảm nguy cơ lây nhiễm HIV cho người khác do xúc tiếp dục tình hay nhiễm qua đường máu.Ðộc tính trên máu:Thiếu máu (thường xảy ra sau 6 tuần dùng zidovudine nhưng đôi lúc sớm hơn), giảm bạch cầu trung tính (thường xảy ra bất cứ lúc nào sau 4 tuần điều trị nhưng đôi lúc sớm hơn) và giảm bạch cầu (thường thứ phát sau giảm bạch cầu trung tính) có thể được dự báo có xảy ra liên tục trên bệnh nhân mắc HIV tiến triển đang dùng zidovudine, và vì vậy nên kiểm tra để ý các thông số kỹ thuật huyết học. Khuyến cáo nên tiến hành các thử nghiệm ít nhất mỗi 2 tuần trong 3 tháng đầu trị liệu và ít nhất mỗi tháng tiếp nối .LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai:Sử dụng Zidovudine trong thai kỳ nên được để ý lưu ý đến trước khi công năng .Lúc nuôi con bú:Thuốc có thể đi qua sữa mẹ và có thể gây nên những độc tính trầm trọng cho trẻ được cho bú, vì vậy , người mẹ đang dùng zidovudine không nên cho con bú.

Lưu ý dùng thuốc Zidovudine trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát hành nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì thế tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với thanh nữ có thai. Trong tình huống bắt yêu cầu dùng, cần tìm hiểu thêm kỹ ý kiến của thầy thuốc , dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Zidovudine trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tìm hiểu thêm ý kiến của thầy thuốc , dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Zidovudine

– Thiếu máu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm bạch cầu . Phản ứng phụ xảy ra thường nếu sử dụng thuốc liều cao (1200-1500mg/ngày) và bệnh nhân tiền sử bị nhiễm HIV (có suy tủy), đặc biệt ở bệnh nhân có lượng CD4+ < 100 tế bào/mm3. Nếu cần nên giảm liều hay ngưng điều trị .- Tỉ lệ bị giảm bạch cầu đa nhân trung tính tăng ở những bệnh nhân có lượng bạch cầu đa nhân trung tính, nồng độ hemoglobin và nồng độ huyết thanh của vitamin B12 thấp khi mở đầu trị liệu bằng zidovudine, hay ở những bệnh nhân dùng song song paracetamol.- Các giận dữ phụ thường xuyên : buồn nôn, nôn, biếng ăn, đau bụng, đau đầu , phát ban, sốt, đau cơ, dị cảm, mất ngủ, khó chịu , suy nhược và khó tiêu.Các giận dữ phụ khác: buồn ngủ, ỉa chảy , chóng mặt , ra mồ hôi, không thở được , đầy hơi, lạt miệng, đau ngực, mất nhạy bén, bối rối , tiểu li ti , suy nhược , đau mỏi toàn thân, ớn lạnh, ho, nổi mề đay, ngứa sần và biểu hiện giống cúm.

Các tác dụng phụ khác

Cần để ý trên đây không phải là danh mục hoàn toản toàn bộ các tác dụng phụ của thuốc Zidovudine. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa trình bày hoặc chưa được phân tích . Nếu có bất cứ trình bày khác nào về tác dụng phụ không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tìm hiểu thêm ý kiến thầy thuốc hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra ảnh hưởng thuốc dẫn đến biểu hiện đối kháng hoặc hiệp đồng .

Tương tác thuốc Zidovudine với thuốc khác

Thuốc Zidovudine có thể ảnh hưởng với những loại thuốc nào? Cmax của zidovudine tăng 39% khi uống cùng với lamivudine.Kết hợp trị liệu zidovudine với rifamicin làm giảm sinh khả dụng của zidovudine từ 4-48%.Khi công năng zidovudine cùng với paracetamol làm tăng tỉ lệ bạch cầu đa nhân trung tính, đặc biệt trong tình huống điều trị bệnh mạn tính .Aspirin, codein, morphine, indomethacine, ketoprofen, naproxen, oxazepam, lorazepam, cimetidine, clofibrate, dapson và isoprinosine có thể làm thay đổi quá trình chuyển hóa của zidovudine.Các thuốc độc thận như dapson, pentamidine dùng toàn thân, pyrimethamine, cotrimoxazole, amphotericine, flucytoxine, ganciclovir, interferon, vincristin, vinblastin, và duxorubicin cũng có thể làm tăng nguy cơ ngăn cản tác động của zidovudine.Có thể kết hợp thuốc kháng khuẩn như cotrimoxazole, pentamidine dạng khí dung, pyrimethamine và acyclovir để điều trị dự phòng . Sự loại trừ qua thận của các glucuronide (và có thể chính bản thân zidovudine) bị giảm khi có sự hiện diện của probenecide.

Tương tác thuốc Zidovudine với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể tác động gây biểu hiện đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tìm hiểu thêm ý kiến của thầy thuốc , dược sĩ về việc uống thuốc Zidovudine cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và bề ngoài tác dụng

– Zidovudine là 1 tác nhân kháng virus có tác động mạnh in vitro với retrovirus bao gồm virus gây suy giảm miễn nhiễm ở người (HIV).- Zidovudine được phosphoryl hóa trên cả tế bào bị nhiễm hay không bị nhiễm thành dẫn xuất monophosphat (MP) do men thymidin kinase của tế bào. Sự phosphoryl hóa tiếp nối của zidovudine-MP thành dẫn xuất diphosphat và sau đây là triphosphat được xúc tác bởi men thymidin kinase của tế bào và các kinase không đặc hiệu lần lượt . Sự cạnh tranh bởi zidovudine-TP với men reverse transcriptase HIV vào khoảng 100 lần to hơn ADN polymerase alpha của tế bào. Sự xây cất ADN tiền virus bị ngưng trệ do sự gắn kết của zidovudine-TP vào trong chuỗi và đưa đến sự kết thúc chuỗi tiếp nối .

Dược động học

– Hấp thu:+ Zidovudine được thu nạp tốt qua ruột và với toàn bộ các liều lượng được phân tích , sinh khả dụng là 60-70%.+ Chất 5-glucuronic của zidovudine là chất chuyển hóa chính trong cả huyết tương và nước giải và chiếm khoảng 50-80% liều lượng được loại trừ qua thận.+ Các số liệu trên dược động học của zidovudine trên bệnh nhân suy thận hay suy gan vẫn còn hạn chế. Không có số liệu về dược động học của zidovudine ở người cao tuổi .+ Dược động học của thuốc ở trẻ em trên 5 tuổi tương tự như trên người lớn.- Phân bố: + Ở người lớn, tỉ lệ nồng độ zidovudine trong dịch não tủy so với huyết tương 2-4 giờ sau khi dùng thuốc được tìm thấy ở vào khoảng 0,5. Các số liệu còn hạn chế cho thấy rằng zidovudine đi qua nhau thai và được tìm thấy trong dịch ối và máu của thai nhi. Zidovudine cũng đã được tìm thấy trong tinh khí .+ Ở trẻ em , tỉ lệ trung bình nồng đọ zidovudine trong dịch não tủy/huyết tương nằm trong khoảng 0,52-0,85, như đã xác định 0,5-4 giờ khi điều trị với thuốc dùng đường uống.Sự gắn kết với protein huyết tương tương đối thấp (43-38%) và các ảnh hưởng thuốc ảnh hưởng đến sự sửa chữa thay thế ở địa điểm gắn kết không dự định trước được.- Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá ở gan thành chất không có hoạt tính.- Thải trừ: thuốc loại trừ đa số qua nước giải , thời hạn bán thải khoảng 1 giờ và kéo dài hơn ở bênh nhân suy gan, suy thận.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Zidovudine như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị tác động nếu bảo thuốc không hề tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy khốn khi sử dụng. Đọc kỹ thông báo bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ mặt hàng và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tìm hiểu thêm với thầy thuốc , dược sĩ hoặc tổ chức xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn . Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có hưởng thụ .

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Zidovudine

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em , giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ mặt hàng , đặc biệt với những thuốc dự phòng tận nhà .

Giá bán và nơi bán

Thuốc Zidovudine giá bao nhiêu ?

Giá bán thuốc Zidovudine sẽ đặc biệt ở các hạ tầng kinh lệch giá ốc. Liên hệ nhà thuốc , phòng khám, bệnh viện hoặc các hạ tầng có giấy phép kinh lệch giá ốc để cập nhật chính xác giá thuốc Zidovudine.

Nơi bán thuốc Zidovudine

Mua thuốc Zidovudine ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc thời điểm hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các hãng sản xuất dược để mua sỉ thuốc Zidovudine. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm tác dụng …Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc cá nhân , nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các hạ tầng được phép kinh lệch giá ốc gần nhất.
Item :451

Thuốc là thuốc gốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có tác dụng Zidovudin là dẫn xuất thymidin, có tác dụng ức chế sự sao chép của các Retrovirus, nhất là HIV. Cơ chế tác dụng: Zidovudin khi vào cơ thể được phosphoryl hoá 3 lần để tạo thành dạng có hoạt tính là triphosphat. Zidovudin triphosphat ức chế cạnh tranh với thymidin triphosphat của RT, nhưng vì trong cấu trúc của Zidovudin triphosphar thiếu nhóm -OH ở vị trí 3 nên dây nối phosphodiester ở vị trí 3',5' không được tạo thành. Vì vậy quá trình tổng hợp ADN bị kết thúc sớm.

Giá sản phẩm: Liên hệ(Giá sỉ lẻ rẻ nhất Việt Nam)

Hotline/zalo: 0973 00 22 03

Tin tổng hợp ở nhiều nguần khác nhau, liên hệ chúng tôi bổ sung nguần nếu bạn thấy thiếu, CongSonBiz Cảm ơn!

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng