Thuốc Verapamil: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, giá bao nhiêu tiền?

Đánh giá

Thuốc Verapamil: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, giá bao nhiêu tiền? Thuốc Verapamil là gì? Dưới đó là hướng dẫn sử dụng thuốc gốc Verapamil bao gồm thông báo tác dụng , liều dùng, liên quan thuốc, tác dụng phụ… cùng những lưu ý khi sử dụng thuốc Verapamil.

Thông tin chung

Thuốc Verapamil là gì?

Thuốc Verapamil là thuốc gốc có phần tử chính chứa Verapamil Hydrochloride. Thuốc thuộc nhóm Thuốc tim mạch chứa hoạt chất chính Verapamil

  • Tên thuốc: Verapamil
  • Phân loại: Thuốc gốc
  • Tên khác: Iproveratril
  • Tên dược liệu gốc: Verapamil
  • Tên biệt dược: Isoptin SR 240mg; Verapamil Hydrochloride
  • Tên biệt dược mới:
  • Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

Thành phần

  • Verapamil Hydrochloride

Thuốc Verapamil có chứa phần tử chính là Verapamil Hydrochloride , các hoạt chất khác và tá dược toàn vẹn hàm lượng thuốc nhà cung phát triển giúp sức .

Dạng thuốc và hàm lượng

Thường với mỗi sản phẩm nhà phát triển luôn phát triển nhiều các dạng thuốc đặc biệt (với mỗi dangh đặc biệt lại có hàm lượng đặc biệt ) để phù hợp với ý định sử dụng. Các dạng thuốc phổ biến phân theo đường dùng gồm:

  • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch);
  • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền);
  • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng);
  • Các dạng thuốc đặt vào các hốc thiên nhiên trên thân thể (thuốc đặt lỗ đít , thuốc trứng đặt âm đạo…).

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên vỏ hộp sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông báo đúng đắn dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm .

Tác dụng

Thuốc Verapamil có tác dụng gì?

Tác dụng của thuốc Verapamil được quy định ở mục tác dụng , tác dụng Verapamil trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Verapamil là 1 hcất chện kênh calci, ngăn cản dòng Ca++ đi qua kênh, chậm vào tế bào thần kinh dãn truyền và tế bào cơ tim(tác dụng chống loạn nhịp) và vào tế bào cơ trơn thành mạch( tác dụng giãn mạch).Trong suy mạch vành, verapamil làm giảm tiêu thụ oxygen của cơ tim trực tiếp bằng can thiệp vào thời kỳ chuyển hoá tiêu thụ oxygen của cơ tim và gián tiếp bằng giảm hậu gánh, verapamil làm tăng lưu lượng máu động mạch vành và ngăn cản co thắt động mạch vành. Verapamil có tác dụng chống loạn nhịp tim mạnh, đặc biệt đối với loạn nhịp tim trên thất. Thuốc kéo dài dẫn truyền xung động trong nút nhĩ thất bởi thế tuỳ theo loại loạn nhịp nhanh, phục hồi nhịp xoang và hoặc làm chậm tần số thất.

Tác dụng, tác dụng thuốc Verapamil trong tình huống khác

Mỗi phương thuốc phát triển đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng chi tiết . Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Verapamil để điều trị các đối tác h lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Verapamil có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được xem xét bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có công năng của bác sĩ .

Chỉ định

Thông tin công năng thuốc Verapamil: – Cao áp huyết .- Cơn cao áp huyết , loạn nhịp nhanh trên thất, suy động mạch vành cấp.- Ðau thắt ngực mãn tính , đau thắt ngực lúc nghỉ kể cả đau thắt ngực do co thắt mạch; cơn đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim; phòng ngừa loạn nhịp nhanh trên thất.

Chống công năng

Thông tin chống công năng thuốc Verapamil: Sốc do tim-mạch, nhồi máu cơ tim cấp có biến chứng, block nhĩ-thất độ 2 hay độ 3, block xoang-nhĩ, hội chứng suy nút xoang.Suy tim mất bù, hạ áp huyết , rung hoặc cuồng động nhĩ kèm hội chứng Wolf-Parkinson- White(hội chứng tiền kích thích), nhịp nhanh thất, hạ áp huyết .Dị ứng với verapamil.Không dùng verapamil tiêm tĩnh mạch cùng với thuốc chẹn beta-adrenergic.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng thuốc Verapamil

Mỗi phương thuốc , dược phẩm phát triển theo dạng thuốc đặc biệt và có cách dùng đặc biệt theo đường dùng. Các đường dùng thuốc phổ biến phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Verapamil ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự tiện sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Verapamil.

Liều lượng dùng Verapamil

Quy định chung về liều dùng thuốc Verapamil Người lớn. Cao áp huyết : Viên tác dụng kéo dài 1 viên buổi sáng, sau 1 tuần, tăng đều 2 viên/ngày. Cơn cao áp huyết , loạn nhịp nhanh trên thất, suy động mạch vành cấp 5mg tiêm IV chậm, lặp lại sau 5-10 phút nếu cần, gia hạn truyền IV 5-10mg/giờ, tổng liều 100mg/ngày. Ðau thắt ngực mãn tính , đau thắt ngực lúc nghỉ kể cả đau thắt ngực do co thắt mạch; cơn đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim; phòng ngừa loạn nhịp nhanh trên thất: 1-2 viên 40mg hay 1 viên 80mg 3-4 lần/ngày. Ðiều trị dài lâu bằng đường uống: 480mg/ngày. Nên nhớ rằng có quá nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ dựa dẫm vào tình trạng , dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân hành liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo hướng dẫn của bác sĩ , dược sĩ.

Liều dùng thuốc Verapamil cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự tiện chỉnh sửa liều dùng thuốc khi chưa có quan điểm của bác sĩ , dược sĩ

Liều dùng thuốc Verapamil cho cho trẻ con

Các đặc biệt của trẻ con phân tích người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ con là đối tượng không được phép đem vào thí nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính chính vì như thế dùng thuốc cho đối tượng trẻ con này cần rất cảnh giác ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, nguy cấp

Xử lý trong tình huống nguy cấp hoặc quá liều

Trong các tình huống nguy cấp hoặc dùng quá liều có trình bày gian nguy cần gọi ngay cho Cửa hàng cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người ththân thiết giúp sức cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong tình huống bạn quên một liều khi đang trong thời gian dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(phổ biến có thể uống thuốc cách 1-2 giờ phân tích giờ được bác sĩ trải nghiệm ).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều tiếp đến , hãy bỏ dở liều đã quên và dùng liều tiếp đến vào thời khắc đã quy định . Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định .

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng thuốc Verapamil

Block nhĩ-thất độ 1, chậm nhịp tim, hạ huết áp, rung nhĩ/cuồng động nhĩ và hội chứng tiền kích thích đồng thời , suy tim (tiền sử còn bù khi dùng kèm với glycoside tim/thuốc lợi tiểu). Suy giảm khả năng lái xe hay hướng dẫn máy. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Lưu ý dùng thuốc Verapamil trong thời kỳ mang thai

Nghiên cứu trên động vật không chứng minh được tác dụng gây quái thai; khả năng verapamil làm giãn cơ tử cung cần được lưu tâm cuối thai kỳ; nguy cơ đối với bào thai cần Để ý đến với nguy cơ tăng áp huyết không kiểm soát được ở bà mẹ Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất kỳ thời đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính chính vì như thế tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với đàn bà có thai. Trong tình huống bắt đề nghị dùng, cần tham khảo kỹ quan điểm của bác sĩ , dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Verapamil trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều phương thuốc chưa xác định hết các ảnh hưởng của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo quan điểm của bác sĩ , dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Verapamil

Táo bón, giảm thị lực . Hiếm gặp: buồn nôn hay chóng mặt , nhức đầu , hạ áp huyết , phù cổ chân, nóng bừng, mỏi mệt , thấp thỏm , đỏ nhức đầu chi, dị cảm; loạn nhịp tim chậm, suy tim xung huyết, nghẹt thở , tăng nồng độ prolactin máu.

Các tác dụng phụ khác

Cần lưu ý trên đây không hẳn là danh mục toàn vẹn tất cả các tác dụng phụ của thuốc Verapamil. Trong thời kỳ sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa trình bày hoặc chưa được phân tích . Nếu có bất kỳ trình bày khác nào về tác dụng phụ không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo quan điểm bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra liên quan thuốc dẫn đến biểu hiện đối kháng hoặc hợp đồng .

Tương tác thuốc Verapamil với thuốc khác

Thuốc Verapamil có thể liên quan với những phương thuốc nào? Thuốc chẹn beta, thuốc chống loạn nhịp tim hay thuốc mê dạng hít, lithium, cyclosporin, theophylline, digoxin, carbamazepine, rifampicin, phenytoin & phenobarbital, thuốc giãn cơ, cimetidine.

Tương tác thuốc Verapamil với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây biểu hiện đối kháng hoặc hợp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo quan điểm của bác sĩ , dược sĩ về việc uống thuốc Verapamil cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và phương pháp tác dụng

Verapamil là 1 thuốc chẹn kênh calci có tác dụng chống loạn nhịp, đau thắt ngực, điều trị tăng áp huyết .

Dược động học

– Hấp thu: Trên 90% liều uống được tiếp nhận , sinh khả dụng khoảng 20-35% vì chuyển hoá bước đàu qua gan, nếu dùng kéo dài hoặc tăng liều sinh khả dụng có thể tăng. Tiêm tĩnh mạch thuốc được chuyển hoá rất nhanh. Khi tiêm truyền ở người, thuốc vứt bỏ qua 2 pha. Thời gian thuốc khởi đầu tác dụng 1-2 giờ sau khi uống và trong vòng 1-5 phút khi tiêm tĩnh mạch.- Phân bố: Thuốc kết hợp nhiều với protein huyết tương giao động khoảng 90%.- Chuyển hoá: chủ yếu chuyển hoá ở gan dưới dạng liên hiệp .- Thỉa trừ: qua thận, dưới dạng chất chuyển hoá liên hiệp là 70%, dạng không chuyển hoá 3%, vứt bỏ qua mật và phân 9-16%.

Độ bình ổn và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Verapamil như thế nào

Dung dịch thuốc tiêm bình ổn tối thiểu trong 24h ở nhiệt độ 25 độ C và tránh ánh sáng.Bảo quản thuốc viên ở nhiệt độ 15-30 độ C, tránh ánh sáng và ẩm. Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không hề tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến gian nguy khi sử dụng. Đọc kỹ thông báo bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ , dược sĩ hoặc doanh nghiệp xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc bình an . Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có trải nghiệm .

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Verapamil

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ con , giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm , đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà .

Giá bán và nơi bán

Thuốc Verapamil giá bao nhiêu ?

Giá bán thuốc Verapamil sẽ đặc biệt ở các cơ sở kinh lệch giá ốc. Liên hệ hiệu thuốc , phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh lệch giá ốc để cập nhật đúng đắn giá thuốc Verapamil.

Nơi bán thuốc Verapamil

Mua thuốc Verapamil ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các hãng sản xuất dược để mua buôn thuốc Verapamil. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm tác dụng …Để mua trực tiếp hãy đến các hiệu thuốc cá nhân , hiệu thuốc bệnh viện, hiệu thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh lệch giá ốc gần nhất.
Item :325

Thuốc là thuốc gốc nhóm Thuốc tim mạch có tác dụng Verapamil là một hcất chện kênh calci, ngăn cản dòng Ca++ đi qua kênh, chậm vào tế bào thần kinh dãn truyền và tế bào cơ tim(tác dụng chống loạn nhịp) và vào tế bào cơ trơn thành mạch( tác dụng giãn mạch). Trong suy mạch vành, verapamil làm giảm tiêu thụ oxygen của cơ tim trực tiếp bằng can thiệp vào quá trình chuyển hoá tiêu thụ oxygen của cơ tim và gián tiếp bằng giảm hậu gánh, verapamil làm tăng lưu lượng máu động mạch vành và ngăn cản co thắt động mạch vành. Verapamil có tác dụng chống loạn nhịp tim mạnh, đặc biệt đối với loạn nhịp tim trên thất. Thuốc kéo dài dẫn truyền xung động trong nút nhĩ thất do đó tuỳ theo loại loạn nhịp nhanh, phục hồi nhịp xoang và hoặc làm chậm tần số thất.

Giá sản phẩm: Liên hệ(Giá sỉ lẻ rẻ nhất Việt Nam)

Hotline/zalo: 0973 00 22 03

Tin tổng hợp ở nhiều nguần khác nhau, liên hệ chúng tôi bổ sung nguần nếu bạn thấy thiếu, CongSonBiz Cảm ơn!

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng