CHI TIẾT
Thuốc Uniozon- F 2g là gì ? thành phần thuốc gồm những gì ? cách sử dụng thuốc như vậy nào ? giá sản phẩm là bao nhiêu ? …………… là những câu hỏi người tiêu dùng hay gửi mail đến trungtamthuoc . Bài viết này , trungtamthuoc xin mô tả thông tin Thuốc Uniozon- F 2g để giúp người tiêu dùng giải đáp những câu hỏi trên.
HOẠT CHẤT
Cefoperazone Sodium, Sulbactam sodium 1/1
THÀNH PHẦN
Cefoperazone Sodium, Sulbactam sodium 1/1
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Đơn trị liệu:
Sulbactam/cefoperazone công năng trong những tình huống nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm sau đây :
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới).
– Nhiễm khuẩn đường tiểu (trên và dưới).
– Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác.
– Nhiễm khuẩn huyết.
– Viêm màng não.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Nhiễm khuẩn xương khớp.
– Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu, và các tình huống nhiễm khuẩn sinh dục khác.
Điều trị kết hợp :
Do sulbactam/cefoperazone có phổ kháng khuẩn rộng nên Chỉ việc sử dụng đơn thuần cũng có thể chữa trị hữu hiệu hầu hết các tình huống nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, sulbactam/cefoperazone có thể dùng kết hợp với những kháng sinh khác nếu cần. Khi kết hợp với aminoglycoside phải đánh giá chức năng thận trong suốt đợt chữa trị .
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Liều phổ biến khuyến cáo ở người lớn là:
Loại tỉ lệ SBT/CPZ (g)
1/1 2-4
Nên cho thuốc mỗi 12 giờ với liều chia đều.
Trong những tình huống nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều SBT/CPZ loại tỉ lệ 1/1 đến 8g (tức 4g cefoperazone) một ngày. Bệnh nhân dùng loại tỷ lệ 1/1 có thể cần dùng thêm cefoperazone đơn thuần . Nên cho thuốc liều chia đều mỗi 12 giờ.
Liều dùng tối đa khuyến cáo cho sulbactam là 4g một ngày.
Sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan: xem phần Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng.
Sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận:
Liều dùng SBT/CPZ nên điều chỉnh ở bệnh nhân giảm chức năng thận rõ (thanh thải creatinin < 30ml/phút) để bù trừ sự giảm thanh thải sulbactam. Bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 15-30 ml/phút nên dùng tối đa 1g sulbactam mỗi 12 giờ (liều sulbactam tối đa 2g/ngày), trong khi đó những bệnh nhân có thanh thải creatinin < 15ml/phút nên dùng tối đa 500mg sulbactam mỗi 12 giờ (liều sulbactam tối đa 1g/ngày). Trong tình huống nhiễm khuẩn nặng, có thể cần dùng thêm cefoperazone.
Dược động học của sulbactam có thể đổi mới đáng kể do thẩm phân. Thời gian bán hủy trong huyết thanh của cefoperazone giảm nhẹ khi thẩm phân. Vì thế cần cho thuốc sau khi thẩm phân.
Sử dụng ở người lớn tuổi: xem phần Dược động học.
Sử dụng ở con nít :
Liều hàng ngày khuyến cáo cho SBT/SPZ dùng ở con nít :
Loại tỉ lệ (mg/kg/ngày) SBT/SPZ (mg/kg/ngày)
1/1 40-80
Nên cho thuốc liều chia đều mỗi 6-12 giờ.
Trong tình huống nhiễm khuẩn nặng hay ít phục vụ , có thể tăng liều lên đến 160mg/kg/ngày (loại tỷ lệ 1/1). Nên chia liều ra 2-4 lần đều nhau.
Sử dụng ở trẻ lọt lòng :
Đối với trẻ lọt lòng 1 tuần tuổi nên cho thuốc mỗi 12 giờ. Liềtối tăm đa sulbactam trong nhi khoa không nên vượt quá 80 mg/kg/ngày. Với những liều sulbactam/ cefoperazone mà hưởng thụ cefoperazone > 80 mg/kg/ngày, nên dùng đáp ứng thêm cefoperazone.
Tiêm tĩnh mạch:
Khi truyền ngắt quãng , mỗi lọ sulbactam/cefoperazone phải được pha với lượng thích hợp dung dịch dextrose 5%, sodium chloride 0,9% hay nước vô khuẩn dùng pha tiêm và phải pha loãng thành 20ml với cùng dung dịch pha thuốc để truyền trong 15-60 phút.
Lactated Ringer là dung dịch thích hợp cho truyền tĩnh mạch nhưng không dùng để pha thuốc thuở đầu .
Nếu tiêm tĩnh mạch, mỗi lọ thuốc cũng được pha như trên và tiêm trong ít ra 3 phút.
Tiêm bắp:
Lidocaine 2% là dung dịch thích hợp để tiêm bắp nhưng không dùng để pha thuốc thuở đầu .
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng ở những bệnh nhân đã biết có dị ứng với penicillin, sulbactam, cefoperazone hay nhóm kháng sinh cephalosporin.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Rượu:
Khi bệnh nhân dùng rượu trong thời gian sử dụng thuốc và ngay cả trong vòng 5 ngày sau khi ngưng thuốc, có một số người bị giận dữ đỏ mặt, đổ mồ hôi, nhức đầu và nhịp tim nhanh. Khi dùng những cephalosporin khác, đôi lúc cũng bị giận dữ tương tự nếu bệnh nhân có uống bia rượu trong thời gian dùng thuốc nên cần cho bệnh nhân biết không nên dùng bia rượu trong thời gian chữa trị với SBT/SPZ. Đối với những bệnh nhân phải nuôi ăn bằng ống hoặc đường tĩnh mạch, tránh dùng dung dịch có ethanol.
Tương tác giữa thuốc và xét nghiệm cận lâm sàng:
Xét nghiệm đường niệu có thể bị dương tính giả khi dùng dung dịch Benedict hoặc Fehling.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 lọ x 2g
NHÀ SẢN XUẤT
Union Korea Pharma Co., Ltd – HÀN QUỐC
Nếu còn câu hỏi về những sản phẩm Thuốc kháng sinh Uniozon- F 2g như giá bao nhiêu tiền? sản phẩm này có chức năng gì? có chức năng gì? Cách sử dụng , liều dùng, cách sử dụng như vậy nào? mua sản phẩm ở đâu? giá bao nhiêu là rẻ nhất? vui lòng can hệ ngay với trungtamthuoc chúng tôi theo số holine 0981 199 836 để được tham vấn tốt nhất, TrungTamThuoc thật tâm cảm ơn người tiêu dùng đã đọc bài viết : Uniozon- F 2g (Thuốc Uniozon- F 2g)
Item :91
Thuốc Uniozon- F 2g trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác