Thuốc Pefloxacin là gì? Dưới đấy là hướng dẫn sử dụng thuốc gốc Pefloxacin bao gồm thông tin tính năng , liều dùng, tác động thuốc, tính năng phụ… cùng những để mắt tới khi sử dụng thuốc Pefloxacin.
Thông tin chung
Thuốc Pefloxacin là gì?
Thuốc Pefloxacin là thuốc gốc có bộ phận chính chứa Pefloxacin mesylate dihydrate. Thuốc thuộc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm chứa hoạt chất chính Pefloxacin
- Tên thuốc: Pefloxacin
- Phân loại: Thuốc gốc
- Tên khác:
- Tên dược chất gốc: Pefloxacin
- Tên biệt dược: AlembicPefbid; Peflacine; Proflox
- Tên biệt dược mới: Afulocin, Efulep, Peflacine, Peflacine monodose, Pefloxacin Stada 400mg Zentolox
- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
- Pefloxacin mesylate dihydrate
Thuốc Pefloxacin có chứa bộ phận chính là Pefloxacin mesylate dihydrate , các hoạt chất khác và tá dược trọn vẹn hàm lượng thuốc nhà cung phát triển hỗ trợ .
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch; Viên bao film Thường với mỗi mặt hàng nhà phát triển luôn phát triển nhiều các dạng thuốc không giống nhau (với mỗi dangh không giống nhau lại có hàm lượng không giống nhau ) để phù hợp với nhu cầu sử dụng. Các dạng thuốc phổ biến phân theo đường dùng gồm:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch);
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền);
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng);
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên thân thể (thuốc đặt lỗ đít , thuốc trứng đặt âm đạo…).
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên vỏ hộp mặt hàng hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin đúng mực dạng thuốc và hàm lượng trong mặt hàng .
Tác dụng
Thuốc Pefloxacin có tính năng gì?
Tác dụng của thuốc Pefloxacin được lao lý ở mục tính năng , tính năng Pefloxacin trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Vi khuẩn mẫn cảm (MIC < 1 mcg/ml): Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Proteus vulgaris, Morganella morganii, Salmonella, Shigella, Yersinia, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria, Bordetella pertussis, Campylobacter, Vibrio, Pasteurella, Staphylococus mẫn cảm với meticillin, Mycoplasma hominis, Legionella, P. acnes, Mobiluncus.Vi khuẩn mẫn cảm nhàng nhàng : kháng sinh có hoạt tính vừa phải in vitro, hiệu quả lâm sàng tốt có thể được ghi nhận nếu nồng độ kháng sinh tại ổ nhiễm cao hơn MIC: Mycoplasma pneumoniae.Vi khuẩn đề kháng (MIC > 4 mcg/ml): Staphylococcus đề kháng với meticilline, Streptococcus pneumoniae, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Nocardia, Acinetobacter baumannii, Ureaplasma urealyticum, vi khuẩn kỵ khí ngoại trừ Propionibacterium acnes, Mobiluncus, Mycobacterium tuberculosis.Vi khuẩn không liên tục mẫn cảm : Vì tỉ lệ đề kháng thụ đắc biên tập , nên độ mẫn cảm của vi khuẩn chẳng thể xác minh nếu không thực hiện kháng sinh đồ: Enterobacter cloacae, Citrobacter freundii, K. pneumoniae, Proteus mirabilis, Providencia, Serratia, Pseudomonas aeruginosa.
Tác dụng, tính năng thuốc Pefloxacin trong trường hợp khác
Mỗi loại thuốc phát triển đều có tính năng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể . Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Pefloxacin để điều trị các bên h lý được lao lý trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Pefloxacin có thể có một số tính năng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có công năng của thầy thuốc .
Chỉ định
Thông tin công năng thuốc Pefloxacin: Ðiều trị ngoại trú:- Viêm tuyến tiền liệt cấp và kinh niên , kể cả các thể nặng,- Ðiều trị tiếp theo nhiễm khuẩn xương khớp.Ở bệnh viện:Nhiễm khuẩn nặng do trực khuẩn Gram (-)và tụ cầu, không giống nhau trong:- Nhiễm trùng thận và tiết niệu;- Nhiễm trùng sinh dục;- Nhiễm trùng ổ bụng và gan mật;- Nhiễm trùng xương khớp;- Nhiễm trùng da;- Nhiễm trùng mắt;- Nhiễm trùng huyết và nội tâm mạc;- Nhiễm trùng màng não;- Nhiễm trùng hô hấp;- Nhiễm trùng tai mũi họng.Chú ý: Vì liên cầu khuẩn và phế cầu khuẩn chỉ mẫn cảm trung gian với pefloxacine do vậy không nên sử dụng tiên khởi Peflacine cho các trường hợp nghi vấn nhiễm các chủng vi khuẩn này.Trong lúc điều trị bệnh nhiễm do Pseudomonas aeruginosa và Staphylococcus aureus, có ghi nhận chủng đề kháng, nên cần phối hợp với một kháng sinh khác.
Chống công năng
Thông tin chống công năng thuốc Pefloxacin: – Mẫn cảm với pefloxacine và các chất khác thuộc nhóm quinolone.- Trẻ em trong thời kỳ phát triển .- Thiếu Glucose-6 phosphate dehydrogenase.- Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.- Tiền sử bệnh gân với một fluoroquinolone.
Liều lượng và Cách sử dụng
Cách dùng thuốc Pefloxacin
Mỗi loại thuốc , dược phẩm phát triển theo dạng thuốc không giống nhau và có Cách sử dụng không giống nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc phổ biến phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn Cách sử dụng Pefloxacin ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự tiện sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pefloxacin.
Liều lượng dùng Pefloxacin
Quy định chung về liều dùng thuốc Pefloxacin Ở người tính năng gan đơn giản :Trung bình 800mg/ngày, chia làm 2 lần hoặc bằng cách tiêm truyền hoặc bằng cách uống 1 viên Peflacine sáng, 1 viên tối, giữa bữa ăn để tránh giận dữ đường tiêu hóa. Rất có thể dùng một liều trước tiên 800 mg để đạt nhanh nồng độ huyết thanh kiến hiệu .Ở người suy giảm tính năng gan: ở người suy gan hoặc người giảm tưới máu gan cần điều chỉnh liều bằng cách tăng khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc.- Ngày 2 lần nếu không có vàng da, cổ trướng.- Ngày 1 lần nếu vàng da.- Mỗi 36 giờ nếu cổ trướng.- Mỗi 2 ngày nếu vàng da và cổ trướng.Bệnh nhân to hơn 70 tuổi:400mg/ngày, chia làm hai lần, mỗi lần 200mg (2 lần nửa viên hoặc 2 lần truyền 200mg), cách nhau 12 giờ.Cách dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch chậm (1 giờ) dung dịch Peflacine 400mg chứa trong túi nhựa hoặc sau khi pha loãng 1 ống Peflacine 400mg trong 125ml hoặc 250ml dung dịch glucose 5% (tiêm truyền 2 lần mỗi ngày, sáng và tối). Nên nhớ rằng có không ít nhân tố để lao lý về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ nương tựa vào tình trạng , dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được lao lý trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo hướng dẫn của thầy thuốc , dược sĩ.
Liều dùng thuốc Pefloxacin cho người lớn
Các lao lý về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được lao lý trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự tiện biên tập liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của thầy thuốc , dược sĩ
Liều dùng thuốc Pefloxacin cho cho trẻ em
Các không giống nhau của trẻ em phân tích người lớn như dược động học, dược lực học, tính năng phụ… không giống nhau trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thể nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn thận ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hại cần gọi ngay cho Thương hiệu sửa chữa cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thniềm nở hỗ trợ cho thầy thuốc đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong tiến trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(phổ biến có thể uống thuốc cách 1-2 giờ phân tích giờ được thầy thuốc thưởng thức ).Tuy nhiên, nếu thời hạn đã gần với liều kế tiếp , hãy bỏ dở liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời khắc đã lao lý . Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã lao lý .
Thận trọng, cảnh báo và để mắt tới
Lưu ý trước khi dùng thuốc Pefloxacin
Tránh ra nắng hay xúc tiếp với tia cực tím ít nhất 4 ngày sau khi dùng thuốc vì có nguy cơ mẫn cảm với ánh sáng. Nguy cơ này sẽ mất tích khi hết thời hạn trên.Viêm gân:- Viêm gân nhiều lúc được nhận thấy, có thể gây đứt gân, nhất là ở gân Achille và ở người lớn tuổi.- Viêm gân có thể xảy ra trong 48 giờ đầu điều trị và lan ra hai bên. Sự đứt gân thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân dùng corticoid dài ngày.- Ðể giới hạn nguy cơ bị viêm gân, tránh dùng thuốc ở những người già , những người có tiền sử viêm gân hoặc đang điều trị dài hạn bằng corticoid hay đang tập dượt nặng.- Khi có triệu chứng viêm gân phải ngưng chuyển động và hỏi ý kiến thầy thuốc chuyên khoa.Sử dụng pefloxacine cẩn trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị co giật hoặc có những nhân tố tiện dung để xảy ra cơn co giật.Sử dụng pefloxacine cẩn trọng cho bệnh nhân bị nhược cơ, bị suy gan nặng.LÚC CÓ THAI Các phân tích trên quái thú không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai.Mặc khác người ta ghi nhận có tổn thương ở khớp bình phục khi ngưng dùng thuốc ở loài vật non được điều trị bằng quinolone ngay sau khi sanh.Trong bối cảnh chưa có đủ số liệu lâm sàng, khuyên không nên điều trị bằng quinolone trong suốt thời hạn có thai.LÚC NUÔI CON BÚ Chống công năng .
Lưu ý dùng thuốc Pefloxacin trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tính năng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, không giống nhau là ba tháng đầu. Chính chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt đề nghị dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của thầy thuốc , dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý dùng thuốc Pefloxacin trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác minh hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của thầy thuốc , dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Các tính năng phụ của thuốc Pefloxacin
– Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, đau bao tử .- Nhạy cảm đối với ánh sáng.- Phản ứng dị ứng, bao gồm mề đay và phù Quinck.- Ðau cơ và/hoặc đau khớp, viêm gân, đứt gân Achille, có thể xảy ra trong 48 giờ đầu và trên cả hai bên.- Nhức đầu, rối loạn cẩn thận , mất ngủ.- Các tính năng phụ khác như: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.Những rối loạn này sẽ bình phục khi ngưng điều trị .
Các tính năng phụ khác
Cần để mắt tới trên đây không hẳn là danh mục trọn vẹn toàn bộ các tính năng phụ của thuốc Pefloxacin. Trong công đoạn sử dụng có thể xảy ra những tính năng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được phân tích . Nếu có bất cứ biểu hiện khác nào về tính năng phụ không lao lý trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tác động thuốc dẫn đến triệu chứng đối kháng hoặc giao kèo .
Tương tác thuốc Pefloxacin với thuốc khác
Thuốc Pefloxacin có thể tác động với những loại thuốc nào? Cẩn thận khi sử dụng pefloxacine chung với:- Các muối Fe (dùng đường uống): giảm khả dụng sinh học của pefloxacine, nên uống các muối Fe sau khi uống pefloxacine tối thiểu 2 giờ.- Các muối Zn (uống với nồng độ > 30mg/ngày): giảm sự tiếp nhận pefloxacine qua đường tiêu hóa, nên uống sau pefloxacine tối thiểu 2 giờ.- Các muối, oxyde và hydroxyde aluminium, magnesium, và calcium: giảm sự tiếp nhận của quinolone qua đường tiêu hóa. Nên uống thuốc kháng acid cách xa pefloxacine khoảng 4 giờ.- Các thuốc kháng vitamine K: do có vài tác động thuốc giữa thuốc kháng vitamine K và một số fluoroquinolone, cần theo dõi không giống nhau khi dùng phối hợp .- Theophylline và aminophylline: tăng nồng độ theophylline trong máu gây nguy cơ quá liều (làm giảm sự biến dưỡng theophylline). Cần theo dõi về lâm sàng và theo dõi nồng độ theophylline trong máu nếu cần.
Tương tác thuốc Pefloxacin với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể tác động gây triệu chứng đối kháng hoặc giao kèo với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của thầy thuốc , dược sĩ về việc uống thuốc Pefloxacin cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và chế độ tính năng
Pefloxacine là kháng sinh tổng hợp thuộc họ quinolone.
Dược động học
– Hấp thu:Sau khi uống 400mg pefloxacine:Cường độ 90% tùy theo đối tượng.Vận tốc: rất nhanh (khoảng 20 phút).- Phân bố (nồng độ trong huyết thanh):Liều độc nhất : sau khi tiêm truyền (1 giờ) hoặc 1 giờ 30 phút sau khi uống liều độc nhất 400 mg nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt khoảng 4 mcg/ml. Thời gian bán hủy huyết thanh khoảng 12 giờ.Liều lặp lại : sau khi dùng liều lặp lại mỗi 12 giờ bằng đường tiêm truyền hoặc uống, sau 9 liều, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt khoảng 10 mcg/ml. Thời gian bán hủy huyết thanh khoảng 12 giờ.- Khuếch tán vào mô:Thể tích phân bố khoảng 1,7 lít/kg sau khi dùng 1 liều độc nhất 400 mg.Nồng độ trong mô sau khi dùng nhiều liều liên tiếp như sau:Dịch tiết phế quản: Ðạt nồng độ tối đa > 5mcg/ml ở giờ thứ 4. Tỉ số giữa nồng độ trong chất nhầy phế quản và trong huyết thanh biểu hiện nhân kiệt khuếch tán của thuốc vào chất nhầy phế quản, tỉ số này gần bằng 100%.Dịch não tủy: Ở 11 bệnh nhân bị viêm màng não, sau khi tiêm truyền hoặc uống 3 liều 400mg nồng độ đạt được ở dịch não tủy là 4,5mcg/ml. Ðạt 9,8 mcg/ml sau khi dùng 3 liều 800mg.Kiểm tra:Trong lúc điều trị viêm màng não do vi khuẩn cho thấy, sau lần tiêm truyền thứ 5, nồng độ pefloxacine trong dịch não tủy đạt 89% nồng độ huyết tương.Nồng độ nhàng nhàng trong nhiều mô không giống nhau ở thời khắc 12 giờ sau lần chung cục dùng thuốc: tuyến giáp trạng 11,4mcg/g, tuyến nước miếng 7,5mcg/g, mỡ 2,2mcg/g, da 7,6mcg/g, niêm mạc miệng, hầu 6mcg/g, amygdale 9mcg/g, cơ 5,6mcg/g.Liên kết với protein huyết thanh khoảng 30%.- Chuyển hóa sinh học :Sự biến dưỡng chính yếu ở gan. Hai chất chuyển hóa chính là: demethylpefloxacine (hay norfloxacine) và pefloxacine N-oxide. – Bài tiết:Ở những người tính năng gan và thận đơn giản :Thuốc được sa thải chính yếu dưới dạng các chất biến dưỡng và nhiều nhất qua thận. Sự sa thải qua thận của pefloxacine dưới dạng không đổi và của hai chất biến dưỡng tương đồng với 41,7% liều đã dùng, đối với demethylpefloxacine tương đồng 20% và đối với pefloxacine N-oxyde tương đồng với một 6,2% liều đã dùng.Nồng độ pefloxacine dạng không đổi trong nước đái đạt khoảng 25 mcg/ml giữa giờ đầu tiên và giờ thứ 2; nồng độ còn 15 mcg/ml giữa giờ thứ 1 2 và giờ thứ 24.Pefloxacine dạng không đổi và hai chất biến dưỡng vẫn được tìm thấy trong nước đái 84 giờ sau lần chung cục dùng thuốc.Pefloxacine sa thải qua mật chính yếu dưới dạng không đổi, dạng liên hiệp với acid glucuronic và dạng N-oxyde.Ở người suy giảm tính năng thận:Nồng độ huyết thanh và thời hạn bán hủy của pefloxacine không biên tập đáng kể, bất kể chừng độ suy yếu của thận. Pefloxacine ít được thẩm tách (23%).Ở người suy giảm tính năng gan:Nghiên cứu dùng liều 8mg/kg liều độc nhất ở bệnh nhân xơ gan cho thấy dược động học của pefloxacine có biên tập , biểu hiện qua thanh thải huyết tương giảm nhiều, kéo theo sự gia tăng đáng kể thời hạn bán hủy huyết tương (gấp 3-5 lần) và sự gia tăng dạng pefloxacine không biên tập sa thải trong nước đái (gấp 3-4 lần).
Độ bình ổn và bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Pefloxacin như vậy nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị tác động nếu bảo thuốc không hề tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ mặt hàng và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc chẳng thể sử dụng nên tham khảo với thầy thuốc , dược sĩ hoặc tổ chức xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn . Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có thưởng thức .
Lưu ý khác về bảo quản thuốc Pefloxacin
Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em , giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ mặt hàng , không giống nhau với những thuốc dự trữ tận nơi .
Giá bán và nơi bán
Thuốc Pefloxacin giá bao lăm ?
Giá bán thuốc Pefloxacin sẽ không giống nhau ở các cơ sở vật chất kinh lệch giá ốc. Liên hệ quầy thuốc , phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở vật chất có giấy phép kinh lệch giá ốc để cập nhật đúng mực giá thuốc Pefloxacin.
Nơi bán thuốc Pefloxacin
Mua thuốc Pefloxacin ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc thời điểm hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà sản xuất dược để mua sỉ thuốc Pefloxacin. Với tư nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm tính năng …Để mua trực tiếp hãy đến các quầy thuốc tư nhân , quầy thuốc bệnh viện, quầy thuốc phòng khám hoặc các cơ sở vật chất được phép kinh lệch giá ốc gần nhất.
Item :397
Thuốc là thuốc gốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có tác dụng Vi khuẩn nhạy cảm (MIC < 1 mcg/ml): Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Proteus vulgaris, Morganella morganii, Salmonella, Shigella, Yersinia, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria, Bordetella pertussis, Campylobacter, Vibrio, Pasteurella, Staphylococus nhạy cảm với meticillin, Mycoplasma hominis, Legionella, P. acnes, Mobiluncus. Vi khuẩn nhạy cảm trung bình: kháng sinh có hoạt tính vừa phải in vitro, hiệu quả lâm sàng tốt có thể được ghi nhận nếu nồng độ kháng sinh tại ổ nhiễm cao hơn MIC: Mycoplasma pneumoniae. Vi khuẩn đề kháng (MIC > 4 mcg/ml): Staphylococcus đề kháng với meticilline, Streptococcus pneumoniae, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Nocardia, Acinetobacter baumannii, Ureaplasma urealyticum, vi khuẩn kỵ khí ngoại trừ Propionibacterium acnes, Mobiluncus, Mycobacterium tuberculosis. Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: Vì tỉ lệ đề kháng thụ đắc thay đổi, nên độ nhạy cảm của vi khuẩn không thể xác định nếu không thực hiện kháng sinh đồ: Enterobacter cloacae, Citrobacter freundii, K. pneumoniae, Proteus mirabilis, Providencia, Serratia, Pseudomonas aeruginosa.
Giá sản phẩm: Liên hệ(Giá sỉ lẻ rẻ nhất Việt Nam)
Hotline/zalo: 0973 00 22 03
Tin tổng hợp ở nhiều nguần khác nhau, liên hệ chúng tôi bổ sung nguần nếu bạn thấy thiếu, CongSonBiz Cảm ơn!