Thuốc Levetiracetam: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, giá bao nhiêu tiền?

Đánh giá

Thuốc Levetiracetam: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, giá bao nhiêu tiền? Thuốc Levetiracetam là gì? Dưới đây là hướng dẫn sử dụng thuốc gốc Levetiracetam bao gồm thông tin tác dụng , liều dùng, tác động thuốc, tác dụng phụ… cùng những chu đáo khi sử dụng thuốc Levetiracetam.

Thông tin chung

Thuốc Levetiracetam là gì?

Thuốc Levetiracetam là thuốc gốc có thành phần chính chứa Levetiracetam. Thuốc thuộc nhóm Thuốc hướng tâm thần chứa hoạt chất chính Levetiracetam

  • Tên thuốc: Levetiracetam
  • Phân loại: Thuốc gốc
  • Tên khác:
  • Tên dược liệu gốc: Levetiracetam
  • Tên biệt dược: Levetral-750; Kineptia 250mg ;Kineptia 500mg; Kineptia 750mg
  • Tên biệt dược mới: Letram , Letram , Levetacis 1000, Levetacis 500, Levetacis 750, Levetiracetam AL 500mg
  • Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần

Thành phần

  • Levetiracetam

Thuốc Levetiracetam có chứa thành phần chính là Levetiracetam , các hoạt chất khác và tá dược hoàn toản hàm lượng thuốc nhà cung tạo ra hỗ trợ .

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén;Viên nén bao phim Thường với mỗi mặt hàng nhà tạo ra luôn tạo ra nhiều các dạng thuốc khác lạ (với mỗi dangh khác lạ lại có hàm lượng khác lạ ) để phù hợp với ý định sử dụng. Các dạng thuốc thông thường phân theo đường dùng gồm:

  • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch);
  • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền);
  • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng);
  • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt lỗ đít , thuốc trứng đặt âm đạo…).

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì mặt hàng hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin đúng đắn dạng thuốc và hàm lượng trong mặt hàng .

Tác dụng

Thuốc Levetiracetam có tác dụng gì?

Tác dụng của thuốc Levetiracetam được quy định ở mục tác dụng , tác dụng Levetiracetam trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Tác dụng, tác dụng thuốc Levetiracetam trong trường hợp khác

Mỗi phương thuốc tạo ra đều có tác dụng chính để chữa trị một số bệnh lý hay thực trạng cụ thể . Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Levetiracetam để chữa trị các đối tác h lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Levetiracetam có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê chuẩn bạn chỉ sử dụng thuốc này để chữa trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của thầy thuốc .

Chỉ định

Thông tin chỉ định thuốc Levetiracetam: Levetiracetam được chỉ định đơn trị liệu trong động kinh khởi phát tổng hợp có hoặc không có tổng hợp hóa thứ phát ở người bệnh vừa mới chuẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên.Keppra được chỉ định chữa trị đoàn kết :+ Trong chữa trị động kinh khởi phát tổng hợp có hoặc không có cơn tổng hợp hóa thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên.+ Trong chữa trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và và vị thành niên từ 12 tuổi (Juvenile Myoclonic Epilepsy).+ Trong chữa trị động kinh co cứng co giật tổng hợp tiên phát ở người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên tiêu cực kinh tổng hợp tự phát.

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định thuốc Levetiracetam: Mẫn cảm với levetiracetam, các dẫn chất khác của pyrrolidone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng và Cách sử dụng

Cách dùng thuốc Levetiracetam

Mỗi phương thuốc , dược phẩm tạo ra theo dạng thuốc khác lạ và có Cách sử dụng khác lạ theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn Cách sử dụng Levetiracetam ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự tiện sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Levetiracetam.

Liều lượng dùng Levetiracetam

Quy định chung về liều dùng thuốc Levetiracetam Thuốc phải được uống cùng với một lượng đủ chất lỏng và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.* Đơn trị liệu:Người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi:Liều khởi đầu là 250 mg hai lần mỗi ngày và tăng lên đến 500 mg hai lần mỗi ngày sau 2 tuần. Liều này vẫn có thể tiếp tục tăng lên thêm 250 mg hai lần mỗi ngày cho từng 2 tuần tùy thuộc vào phục vụ lâm sàng. Liềbất minh đa là 1 500 mg hai lần mỗi ngày.* Điều trị kếp hợp:Người lớn (≥ 18 tuổi) và vị thành niên (12 đến 17 tuổi) trọng lượng 50 kg trở lênLiều khởi đầu là 500 mg hai lần mỗi ngày. Liều này có thể khởi đầu ngay từ ngày đầu tiên của chữa trị .Căn cứ trên phục vụ lâm sàng và tính dung nạp thuốc thì có thể tăng liều lên tới 1500 mg hai lần mỗi ngày. Điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500 mg hai lần mỗi ngày cho từng khoảng thời gian từ 2-4 tuần.Người già (từ 65 tuổi trở lên):Chỉnh liều ở người cao tuổi dựa trên tác dụng thận (Xem mục người bệnh suy thân).Trẻ em từ 4 đến 11 tuổi và vị thành niên (12 đến 17 tuổi) trọng lượng ít hơn 50 kg:Liều chữa trị ban đầu là 1 0 mg/kg hai lần mỗi ngày. Căn cứ trên phục vụ lâm sàng và tính dung nạp thuốc thì có thể tăng liều lên tới 30 mg hai lần mỗi ngày. Điều chỉnh liền tăng lên hoặc giảm xuống không nên vượt quá 10 mg hai lần mỗi ngày cho từng 2 tuần. Thuốc được đề xuất nên sử dụng liều chữa trị thấp nhất có thể.Liều ở trẻ em từ 50 kg trở lên thì giống với liều của người lớn.Bệnh nhân suy gan:Không cần chỉnh liều đối với người bệnh suy gan từ chừng độ nhẹ đến nhàng nhàng . Đối với người bệnh suy gan nặng thì độ thanh thải creatinine có thể không biểu thị hết được chừng độ suy thận. Vì vậy nên Chiết khấu 50% liều bảo trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinine dưới 70 mL/phút.THỜI GIAN ĐIỀU TRỊKeppra là thuốc chữa trị bệnh kinh niên . Nhất thiết phải theo trị liệu với Keppra theo hướng dẫn của bác sỹ.Nếu quên liều: Hãy liên can với bác sỹ để được hướng dẫn nếu quên uống thuốc đủ liều, không được uống bù phần liều đã quên uống.KHUYẾN CÁO:Phản ứng khi ngưng thuốc: Giống như các thuốc kháng động kinh khác, Keppra cũng phải được ngưng thuốc dần dần để tránh nguy cơ tăng thêm cơn động kinh quay về (VD: Ở người lớn: giảm 500 mg hai lần mỗi ngày cho từng 2 đến 4 tuần; ở trẻ em : không nên giảm liều quá 10 mg/kg hai lần mỗi ngày cho từng 2 tuần). Không nên tự tiện ngưng thuốc mà không có quan điểm của bác sỹ. Bác sỹ sẽ hướng dẫn cách giảm liều từ từ . Nếu có bất kỳ hiện tượng ức chế và/hoặc có ý định trầm mình , hãy liên can với bác sỹ.Thầy thuốc sẽ lựa chọn kê dạng dạng thuốc và hàm lượng cho phù hợp nhất với trọng lượng và liều lượng. Nên nhớ rằng có rất nhiều nhân tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ dựa dẫm vào thực trạng , dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo hướng dẫn của thầy thuốc , dược sĩ.

Liều dùng thuốc Levetiracetam cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự tiện thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có quan điểm của thầy thuốc , dược sĩ

Liều dùng thuốc Levetiracetam cho cho trẻ em

Các khác lạ của trẻ em so sánh người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… khác lạ trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thể nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cảnh giác ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu thị tai hại cần gọi ngay cho Cửa hàng cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần hỗ trợ cho thầy thuốc đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so sánh giờ được thầy thuốc yên cầu ).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều Kế tiếp , hãy bỏ dở liều đã quên và dùng liều Kế tiếp vào thời khắc đã quy định . Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định .

Thận trọng, cảnh báo và chu đáo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Levetiracetam

Chỉ được chuyên dụng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi. Cần phải chỉnh liều đối với người bệnh suy thận. Đối với người bệnh suy gan-thận nặng thì chỉnh liều theo biểu thị tác dụng thận.TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓCChưa có phân tích đối với ảnh hưởng của thuốc với tài xế và vận hành mày móc. Do tính mẫn cảm trên mỗi cá nhân có thể khác lạ nên một số người bệnh có thể buồn ngủ hoặc có các hiện tượng có tác động đến hệ tâm thần trung ương, khác lạ tại thời khắc khởi đầu chữa trị hoặc sau khi tăng liều. Vì vậy nên cẩn trọng đối với những người bệnh khi thực hiện những công việc yên cầu anh tài , tỉ dụ : tài xế , vận hành táy máy c. Người ta đề xuất các người bệnh không nên tài xế hoặc vận hành táy máy c cho đến khi biết chắc chắn rằng anh tài thực hiện các hoạt động này của họ không bị ảnh hưởng bởi thuốc.Lúc có thai và lúc nuôi con búNếu có thai hoặc nghi ngờ có thai, hãy lên tiếng cho bác sỹ. Không nên sử dụng Keppra khi mà mang thai trừ phi thật trọng yếu . Những phân tích trên động vật cho thấy thuốc có gây độc tính sản xuất . Những nguy cơ tiềm tàng cho người chưa rõ ràng. Việc ngừng chữa trị thuốc động kinh có thể làm thực trạng bệnh trầm trọng thêm và có thể gây hại đối với người mẹ và thai nhi. Levetiracetam bài tiết được qua sữa mẹ. Vì vậy, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.

Lưu ý dùng thuốc Levetiracetam trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất kỳ giai đoạn tạo ra nào của thai kỳ, khác lạ là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt đặc biệt là không nên dùng thuốc đối với thanh nữ có thai. Trong trường hợp bắt đề xuất dùng, cần tham khảo kỹ quan điểm của thầy thuốc , dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Levetiracetam trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt đặc biệt là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều phương thuốc chưa kiểm tra hết các ảnh hưởng của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo quan điểm của thầy thuốc , dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Levetiracetam

Tác dụng không mong muốn cốt yếu được lên tiếng gồm buồn ngủ, hư nhược và choáng váng . Trong so sánh về tính an toàn chung, người ta chưa thấy có sự tác động rõ ràng về liều-phục vụ nhưng tỷ lệ và chừng độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn có tác động đến hệ tâm thần trung ương giảm theo thời gian .Trong phân tích đơn trị liệu, tỷ lệ hiện ra tác dụng không mong muốn do thuốc là 49,8%. Các tác dụng phụ không mong muốn thường xuyên nhất được lên tiếng là mệt mỏi và buồn ngủ.Nghiên cứu trên người bệnh nhi khoa (4 đến 16 tuổi) tiêu cực kinh khởi phát tổng hợp đã thấy rằng tỷ lệ hiện ra tác dụng không mong muốn tương ứng là 55,4% và 40,2% ở nhóm chữa trị levetiracetam và placebo. Tỷ lệ hiện ra tác dụng không mong muốn nghiêm trọng tương ứng là 0% và 1% ở nhóm chữa trị Keppra và placebo. Các tác dụng không mong muốn thường xuyên nhất được lên tiếng là buồn ngủ, hành vi thù địch , thấp thỏm , không ổn định về xúc cảm , kích động , chán ăn, hư nhược và đau đầu ở đối tượng người bệnh nhi. Tính an toàn của levetiracetam trên nhi và người lớn là đồng nhất ko kể các tác dụng không mong muốn về hành vi và tâm lý thì thường hiện ra trên nhi hơn là người lớn (38,6% so sánh 18,6%). Tuy nhiên, nguy cơ tác động thì giống nhau ở trẻ khi so sánh với người lớn.Nghiên cứu trên người lớn và vị thành niên tiêu cực kinh rung giật cơ (12 đến 65 tuổi) đã chỉ ra rằng tỷ lệ các tác dụng không mong muốn ở nhóm chữa trị Keppra và placebo tương ứng là 33,3% và 30% được biểu thị là có tác động đến chữa trị . Các tác dụng không mong muốn thường xuyên nhất được lên tiếng là đau đầu và buồn ngủ. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở người bệnh động kinh rung giật thì cơ thấp hơn so sánh động kinh khởi phát tổng hợp (33,3% so sánh 46,4%).Nghiên cứu trên người lớn và trẻ (4 đến 65 tuổi) tiêu cực kinh tổng hợp tự phát có cơn co cứng co giật tổng hợp tiên phát đã chỉ ra rằng tỷ lệ các tác dụng không mong muốn ở nhóm chữa trị Keppra và placebo tương ứng là 39,2% và 29,8% được biểu thị là có tác động đến chữa trị . Các tác dụng không mong muốn thường xuyên nhất được lên tiếng là mệt mỏi .Các tác dụng không mong muốn được lên tiếng trong các thể nghiệm lâm sàng hoặc trong lên tiếng quá trình lưu hành thuốc được liệt kê trong bảng dưới đây theo Hệ Cơ quan Nhóm và số lần . Đối với các thể nghiệm lâm sàng, số lần được định nghĩa như sau: rất thường xảy ra 10%; hay xảy ra 1-10%; ít xảy ra: >0,1-1%; hiếm: 0,01-0,1%, bao gồm cả các lên tiếng đơn chiếc . Những dữ liệu của lên tiếng quá trình lưu hành thuốc là không hoàn toản để ước tính tỷ lệ hiện ra tác dụng không mong muốn trong tổng hợp người bệnh dùng thuốc.- Các rối loạn chung và thực trạng tại chỗ dùng thuốc: Rất thường xảy ra: hư nhược /mệt mỏi .- Các rối loạn hệ tâm thần :+ Rất thường xảy ra: buồn ngủ+ Hay xảy ra: mất trí tưởng , mất điều hòa, co giật, choán gváng, đau đầu , run, rối loạn cân bằng , rối loạn tập trung , suy giảm trí tưởng .- Các rối loạn tâm thần :+ Hay xảy ra: Kích động, trầm cảm, không ổn định tình cảm , hành vi thù địch , mất ngủ, thấp thỏm , rối loạn tính cách, Để ý đến không đơn giản .Con số sau lưu hành thuốc: hành vi không đơn giản , khó chịu , thấp thỏm , lẫn, ảo giác, rối loạn tãm thần, trầm mình , cố gắng trầm mình và có ý nghĩ trầm mình .- Các rối loạn tiêu hóa: Hay xảy ra: Đau bụng, tiêu chảy , khó tiêu, buồn nôn, nôn.Con số sau lưu hành thuốc: Viêm tuỵ.- Các rối loạn về gan mật:Con số sau lưu hành thuốc: Suy gan, viêm gan, thất thường trong thể nghiệm tác dụng gan.- Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:Hay xảy ra: chán ăn, tăng cân.Nguy cơ chán ăn tăng tốt hơn khi dùng phối hợp levetiracetam với topiramate.Con số sau lưu hành thuốc: Sụt cân.- Các rối loạn về tai và mê đạo:Hay xảy ra: choáng váng .-Các rối loạn mắt:Hay xảy ra: Song thị, mờ mắt .- Các rối loạn về cơ xương và mô đoàn kết :Hay xảy ra: Đau cơ.- Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật:Hay xảy ra: chấn thương do tai nạn .- Các nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:Hay xảy ra: Nhiễm khuẩn, viêm mũi họng.- Các rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:Hay xảy ra: Ho nhiều.- Các rối loạn da và dưới da:Hay xảy ra: nổi mẩn, eczema, ngứa.Con số sau lưu hành thuốc: Rụng tóc-lông. Trong một số trường hợp , người ta thấy rụng tóc-lông sẽ hồi phục khi ngưng thuốc levetiracetam.- Các rối loạn máu và hệ lymphô:Hay xảy ra: Giảm tiểu cầu.Các lên tiếng lưu hành thuốc: giảm bạch cầu , giảm bạch cầu trung tính, giảm tổng hợp huyết cầu (người ta cũng thấy co sđi kèm với suy tuỷ trong một số trường hợp ).

Các tác dụng phụ khác

Cần chu đáo trên đây không hẳn là danh mục hoàn toản tất cả các tác dụng phụ của thuốc Levetiracetam. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu thị hoặc chưa được phân tích . Nếu có bất kỳ biểu thị khác nào về tác dụng phụ không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo quan điểm thầy thuốc hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tác động thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc giao kèo .

Tương tác thuốc Levetiracetam với thuốc khác

Thuốc Levetiracetam có thể tác động với những phương thuốc nào? Hãy lên tiếng cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang hoặc đã uống vừa mới đây kể cả những thuốc không kê toa. Keppra có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Không dùng thức ăn hoặc đồ uống có chứa cồn khi mà chữa trị với Keppra.Levetiracetam 1000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol và levonorgestrel) và các thông số nội tiết (LH và progesterone) không bị thay đổi . Levetiracetam 2000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin, wargarin và thời gian thrombin không bị thay đổi . Việc dùng chung các thuốc digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng tới dược động học của levetiracetam.Các dữ liệu đã chỉ ra rằng levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của các thuốc kháng động kinh khác (phenytoin, carbamazepine, valproic acid, phenobacbital, lamotrigine, gabapentin và primidone) và các thuốc kháng động kinh khác cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.

Tương tác thuốc Levetiracetam với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc giao kèo với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo quan điểm của thầy thuốc , dược sĩ về việc uống thuốc Levetiracetam cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và phép tắc tác dụng

Dược động học

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Levetiracetam như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc rất xấu hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến tai hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ mặt hàng và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc chẳng thể sử dụng nên tham khảo với thầy thuốc , dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn . Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yên cầu .

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Levetiracetam

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em , giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ mặt hàng , khác lạ với những thuốc dự phòng tại nhà .

Giá bán và nơi bán

Thuốc Levetiracetam giá bao nhiêu ?

Giá bán thuốc Levetiracetam sẽ khác lạ ở các cơ sở vật chất kinh doanh thu ốc. Liên hệ quầy thuốc , phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở vật chất có giấy phép kinh doanh thu ốc để cập nhật đúng đắn giá thuốc Levetiracetam.

Nơi bán thuốc Levetiracetam

Mua thuốc Levetiracetam ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc lúc này có thể mua thuốc online hoặc các đơn vi phân phối dược để mua buôn thuốc Levetiracetam. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm tác dụng …Để mua trực tiếp hãy đến các quầy thuốc cá nhân , quầy thuốc bệnh viện, quầy thuốc phòng khám hoặc các cơ sở vật chất được phép kinh doanh thu ốc gần nhất.
Item :567

Thuốc là thuốc gốc nhóm Thuốc hướng tâm thần có tác dụng

Giá sản phẩm: Liên hệ(Giá sỉ lẻ rẻ nhất Việt Nam)

Hotline/zalo: 0973 00 22 03

Tin tổng hợp ở nhiều nguần khác nhau, liên hệ chúng tôi bổ sung nguần nếu bạn thấy thiếu, CongSonBiz Cảm ơn!

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng