CHI TIẾT
Thuốc Cekadym 1g là gì ? bộ phận thuốc gồm những gì ? cách sử dụng thuốc như vậy nào ? giá sản phẩm là bao lăm ? …………… là những thắc mắc người tiêu dùng hay gửi mail đến trungtamthuoc . Bài viết này , trungtamthuoc xin thể hiện Thuốc Cekadym 1g để giúp người tiêu dùng trả lời những thắc mắc trên.
HOẠT CHẤT
Ceftazidime
THÀNH PHẦN
Ceftazidime
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Những tình huống nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương,…
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
– Liều lượng: theo chủ trị của bác sỹ.
– Liều thường dùng:
+ Người lớn: 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 12 giờ.
+ Người cao tuổi trên 70 tuổi: giảm liều, tối đa 3g/ngày.
+ Trẻ em trên 2 tháng tuổi: 30 – 100mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần (cách nhau 8 hoặc 12 giờ).
+ Trẻ lọt lòng và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi: 25 – 60mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.
+ Người bệnh suy giảm công dụng thận: lệ thuộc độ thanh thải creatinin.
* 50 – 31ml/phút : 1g, 12 giờ 1 lần.
* 30 – 16ml/phút : 1g, 24 giờ 1 lần.
* 15 – 6 ml/phút : 0,5g, 24 giờ 1 lần.
* < 5ml/phút : 0,5g, 48 giờ 1 lần.
+ Người bệnh đang thẩm tách máu: có thể thêm 1g vào cuối mỗi lần thẩm tách.
+ Người bệnh đang thẩm tách màng bụng: dùng liều bắt đầu 1g, Tiếp đến liều 500mg cách nhau 24 giờ.
– Cách dùng: có thể tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3– 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Nên dùng dung dịch Ceftazidime ngay sau khi pha.
+ Tiêm bắp: pha thuốc trong nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch tiêm Lidocain hydrochloride 0,5% hay 1%, với nồng độ khoảng 250mg/ml.
+ Tiêm tĩnh mạch: pha thuốc trong nước cất pha tiêm, dung dịch tiêm Sodium chloride 0,9%, hoặc Glucose 5%, với nồng độ khoảng 100mg/ml.
+ Tiêm truyền: pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng với nồng độ 10 – 20mg/ml (1 – 2g thuốc trong 100ml dung dịch).
– Độ bất biến và bảo quản:
+ Dung dịch Ceftazidime nồng độ lớn hơn 100mg/ml pha trong nước cất pha tiêm, dung dịch tiêm Lidocain hydrochloride 0,5% hay 1%, dung dịch tiêm Sodium chloride 0,9% hoặc dung dịch tiêm Glucose 5%: duy trì được hoạt lực trong 18 giờ ở nhiệt độ phòng (25oC ± 2oC) hoặc 7 ngày khi để tủ lạnh (5oC ± 2oC).
+ Dung dịch Ceftazidime nồng độ 100mg/ml hoặc thấp hơn pha trong nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch tiêm Sodium chloride 0,9%, dung dịch tiêm Glucose 5%: duy trì được hoạt lực trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng (25oC ± 2oC) hoặc 7 ngày khi để tủ lạnh (5oC ± 2oC).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với Cephalosporin.
THẬN TRỌNG
– Trước khi bắt đầu chữa trị bằng Ceftazidime, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicillin hoặc thuốc khác.
– Thận trọng khi dùng song song với các thuốc độc với thận, khi kê đơn Ceftazidime cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh lỵ.
– Một số chủng Enterobacter ban sơ nhạy cảm với Ceftazidime có thể kháng thuốc dần trong quá trình chữa trị với Ceftazidime và các Cephalosporin khác.
– Ceftazidime có thể làm giảm thời hạn Prothrombin, cần theo dõi thời hạn Prothrombin ở người suy thận, gan, suy dinh dưỡng và nếu cần phải cho Vitamin K.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
– Thường gặp: kích ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, dị ứng và phản ứng đường tiêu hóa,…
– Ít gặp: đau đầu , quay cuòng , sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ, tăng bạch huyết cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, loạn vị giác,… Ở người bệnh suy thận chữa trị không đúng liều có thể co giật, run, kích thích tâm thần – cơ,…
– Hiếm gặp: mất bạch huyết cầu hạt, mất máu huyết tán, viêm đại tràng màng giả, tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm, có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci và Candida,…
Thông báo cho bác sỹ những công dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
– Với Aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như Furosemide, Ceftazidime gây độc cho thận, cần đo lường công dụng thận khi chữa trị liều cao kéo dài.
– Chloramphenicol đối kháng in vitro với Ceftazidime, nên tránh kết hợp khi cần công dụng diệt khuẩn.
– Để tránh tương kỵ:
+ Không pha Ceftazidime vào dung dịch Sodium bicarbonate.
+ Không dùng chung bơm tiêm cho Ceftazidime và Vancomycin, các Aminoglycoside (Gentamicin, Streptomycin), Metronidazole.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 5 lọ
NHÀ SẢN XUẤT
SIC “Borshchahivskiy Chemical-Pharmaceutical Plant” CJSC
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Ceftazidim 1g INDIA
Codzidim 1g
Santazid 1000mg
Hudizim 1g
Fortum 1g
Copy ghi nguồn : trungtamthuoc.com
Nếu còn thắc mắc về những sản phẩm Thuốc kháng sinh Cekadym 1g như giá bao lăm tiền? sản phẩm này có công dụng gì? có công dụng gì? Cách sử dụng , liều dùng, cách sử dụng như vậy nào? mua sản phẩm ở đâu? giá bao lăm là rẻ nhất? vui mừng liên can ngay với trungtamthuoc chúng tôi theo số holine 0981 199 836 để được tham vấn tốt nhất, TrungTamThuoc tâm thành cảm ơn người tiêu dùng đã đọc bài viết : Cekadym 1g (Thuốc Cekadym 1g)
Item :67
Thuốc Cekadym 1g có Ceftazidimtrị nhiễm trùng huyết, áp-xe phổi, viêm màng não, nhiễm trùng đường niệu, đường hô hấp dưới, viêm phổi, da & mô mềm