Thuốc Cefprozil: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, giá bao nhiêu tiền?

Đánh giá

Thuốc Cefprozil: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, giá bao nhiêu tiền? Thuốc Cefprozil là gì? Dưới đấy là hướng dẫn sử dụng thuốc gốc Cefprozil bao gồm thông báo tính năng , liều dùng, liên quan thuốc, tính năng phụ… cùng những lưu ý khi sử dụng thuốc Cefprozil.

Thông tin chung

Thuốc Cefprozil là gì?

Thuốc Cefprozil là thuốc gốc có phần tử chính chứa Brodicef. Thuốc thuộc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm chứa hoạt chất chính Cefprozil

  • Tên thuốc: Cefprozil
  • Phân loại: Thuốc gốc
  • Tên khác:
  • Tên dược liệu gốc: Cefprozil
  • Tên biệt dược: Brodicef
  • Tên biệt dược mới: Brodicef 250, Brodicef 250, Brodicef 500, Brodicef 500, Cefprozil 250-US, Cefprozil 500 mg
  • Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Thành phần

  • Brodicef

Thuốc Cefprozil có chứa phần tử chính là Brodicef , các hoạt chất khác và tá dược hoàn toản hàm lượng thuốc nhà cung phát hành giúp sức .

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang cứng;Viên nang;Viên nén bao phim Thường với mỗi sản phẩm nhà phát hành luôn phát hành nhiều các dạng thuốc khác biệt (với mỗi dangh khác biệt lại có hàm lượng khác biệt ) để phù hợp với nhu cầu sử dụng. Các dạng thuốc phổ biến phân theo đường dùng gồm:

  • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch);
  • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền);
  • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng);
  • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt lỗ đít , thuốc trứng đặt âm đạo…).

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông báo chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm .

Tác dụng

Thuốc Cefprozil có tính năng gì?

Tác dụng của thuốc Cefprozil được quy định ở mục tính năng , tính năng Cefprozil trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Vi khuẩn học:In vitro, Cefprozil là kháng sinh phổ rộng có tính năng với vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tác dụng diệt khuẩn của Cefprozil do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. In vitro, thuốc có tính năng với hồ hết các chủng vi khuẩn sau:* Vi khuẩn Gram dương hiếu khí:Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh beta – lactamase)Streptococcus pyogenesStreptococcus pneumoniae* Vi khuẩn Gram âm hiếu khí:Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophylus influenzae (bao gồm các chủng sinh beta – lactamase)Các hậu quả trên in vitro sau có sẵn; tuy vậy , tính năng trên lâm sàng chưa được biết rõ. Cefprozil ức chế trên in vitro với nồng độ ức chế tối thiểu (MICs) < 8mcg/mL với hồ hết (trên 90%) các chủng vi khuẩn sau; tuy vậy , an ninh và hiệu suất cao điều trị trên lâm sàng chưa được tùy chỉnh cấu hình bằng các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát.* Vi khuẩn hiếu khi Gram dương:Enterococcus durans; Enterococcus faecalis; Listeria monocytogenes; Staphylococcus epidermidis; Staphylococcus saprophyticus; Staphylococcus warrneri; Streptococcus agalactiae; Streptococci (Groups C,D,,F và G); Streptococus viridans* Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:Citrobacter diversus; Escherichia coli; Klebsiella pneumoniae; Neisseria gonorrhoeae (bao gồm cả những chủng sinh beta – lactamase); Proteus mirabilis; Salmonella spp.; Shigella spp.; Vibrio spp.* Vi khuẩn kỵ khí:Prevotella (Becteroides) melaninogenicus; Clostridium difficile; Clostridium perfringén; Fusobacterium spp.; Peptostreptococcus spp.; Propionibacterium acnesĐề kháng kháng sinh: Các chủng vi khuẩn sau đề kháng với cefprozil:– Staphylococci kháng methicillin– Enterococcus faecium– Hầu hết các chủng Acinetobacter, Enterobacter, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas, và Serratia– Hầu hết các chủng Bacteroides fragilis

Tác dụng, tính năng thuốc Cefprozil trong trường hợp khác

Mỗi bài thuốc phát hành đều có tính năng chính để điều trị một số bệnh lý hay thực trạng chi tiết . Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Cefprozil để điều trị các bên h lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Cefprozil có thể có một số tính năng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được coi xét bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ .

Chỉ định

Thông tin chỉ định thuốc Cefprozil: Điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn gây ra như liệt kê sau đây :Đường hô hấp trên: – Viêm họng, viêm amidan do St. pyogenes – Viêm tai giữa do St. pneumoniae, H. influenza (bao gồm cả chủng xuất hiện beta-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase). – Viêm xoang cấp do: St. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm cả chủng xuất hiện beta-lactamase), và Moraxella (branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh -lactamase).  Đường hô hấp dưới: Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mạn do St. pneumoniae, H. influenza (bao gồm cả chủng xuất hiện beta-lactamase), và Moraxella (branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase). Da và cấu trúc : Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. aureus (bao gồm chủng sinh penicillinase) và St. pyogenes. Cần triển khai giải phẫu với những trường hợp bị áp xe.

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định thuốc Cefprozil:

Liều lượng và Cách sử dụng

Cách dùng thuốc Cefprozil

Mỗi bài thuốc , dược phẩm phát hành theo dạng thuốc khác biệt và có Cách sử dụng khác biệt theo đường dùng. Các đường dùng thuốc phổ biến phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn Cách sử dụng Cefprozil ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự tiện sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefprozil.

Liều lượng dùng Cefprozil

Quy định chung về liều dùng thuốc Cefprozil -Viêm phế quản: uống 500 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày-Viêm hờ hững g: uống 500 mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 3 đến 7 ngày-Viêm tai giữa: uống 500 mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 5 đến 10 ngày-Viêm phổi: uống 500 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 21 ngày-Nhiễm trùng thận không biến chứng: uống 500 sau mỗi 12 đến 24 giờ-Viêm xoang: uống 250 đến 500 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày-Viêm họng: uống 500 mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày Nên nhớ rằng có không ít yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ lệ thuộc vào thực trạng , dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo hướng dẫn của bác sĩ , dược sĩ.

Liều dùng thuốc Cefprozil cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự tiện đổi mới liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ , dược sĩ

Liều dùng thuốc Cefprozil cho cho trẻ nít

Các khác biệt của trẻ nít so với người lớn như dược động học, dược lực học, tính năng phụ… khác biệt trẻ nít là đối tượng không được phép đem vào thí điểm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ nít này cần rất cẩn thận ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, nguy cấp

Xử lý trong trường hợp nguy cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp nguy cấp hoặc dùng quá liều có đánh giá nguy nan cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thvồ cập giúp sức cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong thời gian dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(phổ biến có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ hưởng thụ ).Tuy nhiên, nếu thời hạn đã gần với liều Sau đó , hãy bỏ dở liều đã quên và dùng liều Sau đó vào thời điểm đã quy định . Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định .

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng thuốc Cefprozil

– Có tiền sử viêm ruột già , đi tả nặng gần đây .– Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ lọt lòng , người cao tuổi – Người có vấn đề nguy hiểm về đường tiêu hóa, hô hấp– Người đang bị cảm cúm phổ biến do vi rút

Lưu ý dùng thuốc Cefprozil trong thế hệ mang thai

Lưu ý chung trong thế hệ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thế hệ thai nghén có thể gây tính năng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất kỳ giai đoạn phát hành nào của thai kỳ, khác biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với đàn bà có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ , dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Cefprozil trong thế hệ cho con bú

Lưu ý chung trong thế hệ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thế hệ cho con bú. Rất nhiều bài thuốc chưa chứng thực hết các ảnh hưởng của thuốc trong thế hệ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ , dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tính năng phụ của thuốc Cefprozil

Đường tiêu hoá: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%)Gan – mật: Tăng AST (2%), ALT (2%), photphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (<0,1%). Một số ít trường hợp bị vàng da.Quá mẫn: Ban (0,9%), mề đay (0,1%). Các bức xúc này thường được xảy ra ở trẻ nít hơn. Các hiện tượng xuất hiện sau vài ngày dùng thuốc và ưu đãi giảm giá sau khi dừng thuốc.Thần kinh: Chóng mặt (1%); Tăng động, đau đầu , quay cuòng , mất ngủ và lẫn ít ghi nhận (<1%). Tất cả đều tự khỏi.Máu: Giảm bạch cầu (0.2%), bạch cầu ưa eosin (2,3%)Thận: Tăng BUN (0,1%), creatinin huyết tương (0,1%)Khác: Phát ban và bội nhiễm (1,5%), ngứa phần tử sinh dục và viêm âm đạo (1,6%)Một số tính năng phụ khác hiếm gặp được ghi nhận sau khi thuốc lưu hành trên Thị Trường bao gồm: shock phản vệ, phù mạch, viêm ru ột kết (bao gồm cả viê ruột kết màng giả), ban đỏ đa dạng , sốt, bức xúc gần giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens – Johnson, và giảm tiểu cầu.Thông báo cho bác sĩ những tính năng không mong muốn xuất hiện khi dùng thuốc

Các tính năng phụ khác

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục hoàn toản tất cả các tính năng phụ của thuốc Cefprozil. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tính năng phụ khác mà chưa đánh giá hoặc chưa được nghiên cứu . Nếu có bất kỳ đánh giá khác nào về tính năng phụ không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra liên quan thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng .

Tương tác thuốc Cefprozil với thuốc khác

Thuốc Cefprozil có thể liên quan với những bài thuốc nào?

Tương tác thuốc Cefprozil với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ , dược sĩ về việc uống thuốc Cefprozil cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và nguyên lý tính năng

Đặc tính dược lực học: Kháng sinh nhóm Cephalosporin bán tổng hợp

Dược động học

Đặc tính dược động học:Sau khi uống lúc no hoặc đói, Brodicef đều tiếp thụ tốt. Sinh khả dụng (tuyệt đối) của Brodicef khi uống là 90%. Các thông số kỹ thuật dược động học của thuốc không bị ảnh hưởng khi dùng thuốc lúc no hoặc dùng đồng thời với các thuốc kháng acid. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi dùng Cefprozil cho người bệnh lúc đói được đánh giá trong bảng sau đây . Khoảng 65% liều dùng được bài xuất không đổi trong nước giải .Liều lượng/Nồng độ đỉnh trung bình /Cefprozil trong huyết tương (mcg/ml) /Bài tiết qua nước giải trong 8 giờ /Mức đỉnh 90 phút /4 giờ/8 giờ 250 mg 6,1 1,7 0,2 60%500 mg 10,5 3,2 0,4 62%1000 mg 18,3 8,4 1,0 54%Trong khoảng 4 giờ đầu sau khi dùng thuốc, nồng độ trung bình trong nước giải sau khi dùng liều 250 mg 500 mg và 1000 mg tuần tự khoảng 700mcg/ml, 1000mcg/ml, 2900 mcg/ml.Sự gắn kết với protein huyết tương khoảng 36% và không lệ thuộc nồng độ thuốc trong khoảng từ 2mcg/ml đến 20 mcg/ml . Nửa đời phân hủy trung bình trong huyết tương ở người đơn giản là một ,3 giờ.Không có chứng cớ về sự tích lũy Brodicef trong huyết tương ở những người có tính năng thận đơn giản sau khi uống nhiều liều 1 g mỗi 8 giờ trong 10 ngày.Ở người bệnh suy giảm tính năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương kéo dài liên quan đến mức độ rối loạn tính năng thận. Ở người bệnh hoàn toàn mất tính năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương của Brodicef kéo dài đến 5,9 giờ. Bên cạnh đó thẩm tách máu, nửa đời phân hủy bị rút ngắn còn 2,1 giờ.Diện tích dưới đường cong (AUC) trung bình ở người bệnh cao tuổi (>= 65 tuổi) tốt hơn ở người trẻ tuổi khoảng 35 – 60% và AUC trung bình ở nữ giới tốt hơn nam giới khoảng 15 – 20%. Về mặt dược động học của Brodicef, sự khác biệt về tuổi tác và nam nữ vô nghĩa tương quan đến việc điều chỉnh liều.Ở người bệnh suy tính năng gan, không nhận thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các thông số kỹ thuật dược động học so với các đối tượng kiểm soát đơn giản .Sau khi dùng một liều đơn 7,5 mg/kg hoặc 20 mg/kg cho người bệnh vừa cắt amidan, nồng độ thuốc trong mô amidan 1 – 4 giờ sau khi dùng nằm trong khoảng 0,4 – 4 mcg/g. Nồng độ này tốt hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) ít ra gấp 25 lần đối với S.pyogenes.

Độ định hình và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Cefprozil như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc rất xấu hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy nan khi sử dụng. Đọc kỹ thông báo bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ , dược sĩ hoặc tổ chức xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an ninh . Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có hưởng thụ .

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Cefprozil

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ nít , giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm , khác biệt với những thuốc dự trữ tận nơi .

Giá bán và nơi bán

Thuốc Cefprozil giá bao nhiêu ?

Giá bán thuốc Cefprozil sẽ khác biệt ở các hạ tầng kinh lệch giá ốc. Liên hệ nhà thuốc , phòng khám, bệnh viện hoặc các hạ tầng có giấy phép kinh lệch giá ốc để cập nhật chính xác giá thuốc Cefprozil.

Nơi bán thuốc Cefprozil

Mua thuốc Cefprozil ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà sản xuất dược để mua sỉ thuốc Cefprozil. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm tính năng …Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc cá nhân , nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các hạ tầng được phép kinh lệch giá ốc gần nhất.
Item :371

Thuốc là thuốc gốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có tác dụng Vi khuẩn học: In vitro, Cefprozil là kháng sinh phổ rộng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tác dụng diệt khuẩn của Cefprozil do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. In vitro, thuốc có tác dụng với hầu hết các chủng vi khuẩn sau: * Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh beta – lactamase) Streptococcus pyogenes Streptococcus pneumoniae * Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophylus influenzae (bao gồm các chủng sinh beta – lactamase) Các kết quả trên in vitro sau có sẵn; tuy nhiên, tác dụng trên lâm sàng chưa được biết rõ. Cefprozil ức chế trên in vitro với nồng độ ức chế tối thiểu (MICs) < 8mcg/mL với hầu hết (trên 90%) các chủng vi khuẩn sau; tuy vậy, an toàn và hiệu quả điều trị trên lâm sàng chưa được thiết lập bằng các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. * Vi khuẩn hiếu khi Gram dương: Enterococcus durans; Enterococcus faecalis; Listeria monocytogenes; Staphylococcus epidermidis; Staphylococcus saprophyticus; Staphylococcus warrneri; Streptococcus agalactiae; Streptococci (Groups C,D,,F và G); Streptococus viridans * Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Citrobacter diversus; Escherichia coli; Klebsiella pneumoniae; Neisseria gonorrhoeae (bao gồm cả những chủng sinh beta – lactamase); Proteus mirabilis; Salmonella spp.; Shigella spp.; Vibrio spp. * Vi khuẩn kỵ khí: Prevotella (Becteroides) melaninogenicus; Clostridium difficile; Clostridium perfringén; Fusobacterium spp.; Peptostreptococcus spp.; Propionibacterium acnes Đề kháng kháng sinh: Các chủng vi khuẩn sau đề kháng với cefprozil: – Staphylococci kháng methicillin – Enterococcus faecium – Hầu hết các chủng Acinetobacter, Enterobacter, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas, và Serratia – Hầu hết các chủng Bacteroides fragilis

Giá sản phẩm: Liên hệ(Giá sỉ lẻ rẻ nhất Việt Nam)

Hotline/zalo: 0973 00 22 03

Tin tổng hợp ở nhiều nguần khác nhau, liên hệ chúng tôi bổ sung nguần nếu bạn thấy thiếu, CongSonBiz Cảm ơn!

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng