Thuốc Amitriptylin 25mg thuốc chống trầm cảm ba vòng

Đánh giá

Thuốc Amitriptylin 25mg thuốc chống trầm cảm ba vòng CHI TIẾT

HOẠT CHẤT

Amitriptylin hydroclorid


THÀNH PHẦN

Amitriptylin hydroclorid 

TÁC DỤNG DƯỢC LÝ

+ Trầm cảm là do thiếu hụt noradrenalin, serotonin, dopamin hoặc tiền chất của các catecholamin là phenyletylamin ở trung ương.

+ Thuốc chống trầm cảm ba vòng ức chế thu hồi noradrenalin và serotonin về các hạt dự phòng ở ngọn dây thần kinh , làm tăng nồng độ các chất này ở khe synap, làm tăng bức xúc với receptor ở màng sau synap nên có tác dụng chống trầm cảm.

  • Bên cạnh đó , thuốc còn kháng cholonergic ở trung ương và ngoại vi gây các tác dụng sau:

+ Trên thần kinh trung ương: đa phần các thuốc có tác dụng an thần từ nhẹ đến mạnh (trừ protriptylin). Tuy nhiên tác dụng an thần của thuốc giảm dần khi dùng liên tục .

+ Trên thần kinh thực vật:

Hệ giao cảm: Liều thấp, thuốc ức chế thu hồi noradrenalin, gây kích thích giao cảm, làm tăng hoạt động của tim, tăng huyết áp . Liều cao, thuốc gây hủy anpha-adrenergic làm giảm lưu lượng tim, giãn mạch, hạ huyết áp . Bên cạnh đó còn có tác dụng chống loạn nhịp.

Hệ phó giao cảm: Thuốc ức chế hệ muscarinic giống atropin, gây giãn tuỳ nhi , giảm tiết dịch.

Bên cạnh đó thuốc còn có tác dụng kháng histamin nhẹ.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

– Hấp thu: Amitriptylin hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi tiêm bắp 5 – 10 phút và sau khi uống 30 – 60 phút. Với liều thông thường , 30 – 50% thuốc sa thải trong vòng 24 giờ.

– Phân bố: Amitriptylin phân bố rộng khắp thân thể và liên hiệp nhiều với protein huyết tương và mô, qua được nhau thai và vào thai nhi

– Chuyển hóa Amitriptylin chuyển hóa bằng cách khử N – metyl và hydroxyl hóa. Trên thực tiễn hầu hết liều thuốc sa thải dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat. Một lượng rất nhỏ amitriptylin không chuyển hóa được bài xuất qua nước giải . Nửa đời sa thải của amitriptylin khoảng từ 9 đến 36 giờ.

– Thải trừ: Có rất ít amitriptylin ở dạng không chuyển hóa sa thải qua nước giải . Có sự khác lạ nhiều về nồng độ thuốc trong huyết tương giữa các cá nhân sau khi uống một liều thông thường . Lý do của sự khác lạ này là nửa đời trong huyết tương của thuốc thay đổi từ 9 đến 50 giờ giữa các cá nhân . Amitriptylin không gây nghiện.

CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

Ðiều trị trầm cảm, khác lạ  trầm cảm nội sinh (loạn thần kinh hưng trầm cảm). Thuốc có ít tác dụng đối với trầm cảm bức xúc .

Ðiều trị chọn lọc một số tình huống đái dầm ban đêm ở con trẻ lớn (sau khi đã sa thải biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test phù hợp ).

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Nên mở màn với liều thấp và tăng liều lỏng lẻo .

Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú: 75 mg/ngày, chia vài lần. Nếu cần có thể tăng tới 150 mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối. Tác dụng giải lo và an thần hình thành rất nhanh, còn tác dụng chống trầm cảm có thể trong vòng 3 – 4 tuần chữa trị , thậm chí nhiều tuần sau mới thấy được. Ðiều cần thiết là phải tiếp tục chữa trị thời gian dài để có thể biểu lộ thành tựu . Thường ít nhất là 3 tuần. Nếu thực trạng của người bệnh không cải thiện trong vòng 1 tháng, cần đi khám bác sĩ chuyên khoa.

Liều duy trì ngoại trú: 50 – 100 mg/ngày. Với người bệnh thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, liều có thể tăng đều đến 150 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Tuy nhiên, liều 25 – 40 mg mỗi ngày có thể đủ cho một số người bệnh . Khi đã đạt tác dụng toàn diện và thực trạng người bệnh đã được cải thiện , nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng . Tiếp tục chữa trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát. Ngừng chữa trị cần triển khai dần từng bước và theo dõi nghiêm ngặt vì có nguy cơ tái phát.

Ðối với người bệnh chữa trị tại bệnh viện: Liều ban đầu lên đến 100 mg/ngày, cần thiết có thể tăng dần đến 200 mg/ngày, một số người cần tới 300 mg. Người bệnh cao tuổi và người bệnh trẻ (thiếu niên) dùng liều thấp hơn, 50 mg/ngày, chia thành liều nhỏ.

Phối hợp thuốc tiêm và thuốc viên: Một số tình huống có thể mở màn chữa trị bằng thuốc tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trong khoảng 1 tuần, liều ban đầu : 20 – 30 mg/lần, 4 lần/ngày. Tác dụng do tiêm tỏ ra tốc độ hơn uống. Kế tiếp chuyển sang thuốc uống, càng sớm càng tốt.

Hướng dẫn chữa trị cho con trẻ :

Tình trạng trầm cảm: Không nên dùng thuốc cho con trẻ dưới 12 tuổi (do thiếu kinh nghiệm ).

Thiếu niên: Liều ban đầu : 10 mg/lần, 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. cấp thiết có thể tăng dần liều, mặc dù liều thường không vượt quá 100 mg/ngày.

Ðái dầm ban đêm ở trẻ lớn: Liều gợi ý cho trẻ 6 – 10 tuổi: 10 – 20 mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi: 25 – 50 mg uống trước khi đi ngủ. Ðiều trị không được kéo dài quá 3 tháng.

Chú ý:

Nguy cơ tự sát vẫn còn trong quá trình chữa trị cho đến khi bệnh đã thuyên giảm.

Việc chữa trị trầm cảm kèm theo thần kinh phân liệt phải luôn phối hợp với các thuốc an thần kinh vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm cho các triệu chứng loạn thần nặng hơn.

Ở người bệnh hưng – trầm cảm, tăng nguy cơ xảy ra và kéo dài giai đoạn hưng cảm. Ðối với người động kinh, cần chữa trị chống động kinh một cách phù hợp để bù trừ cho nguy cơ tăng cơn trong quá trình chữa trị .

Nguy cơ gây ngủ có thể gây ra tai vạ khi mà công huân , tài xế …

Nhạy cảm rượu có thể gia tăng khi mà chữa trị . Nguy cơ tăng nhãn áp cấp tính có thể xảy ra. Nguy cơ sâu răng là biến chứng thông thường khi chữa trị thời gian dài.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với amitriptylin.

Không được dùng song song với các chất ức chế monoamin oxydase.

Không dùng trong giai đoạn bình phục ngay sau nhồi máu cơ tim.

THẬN TRỌNG

Ðộng kinh không kiểm soát được; bí tiểu tiện và phì đại tuyến tiền liệt; suy giảm tác dụng gan; tăng nhãn áp góc đóng; bệnh tim mạch; bệnh cường giáp hoặc đang chữa trị với các thuốc tuyến giáp.

Người bệnh đã chữa trị với các chất ức chế monoamin oxydase, phải ngừng dùng thuốc này chí ít 14 ngày, mới được mở màn chữa trị bằng amitriptylin.

Dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Các bức xúc bất lợi căn bản biểu lộ tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng giảm liều. Phản ứng bất lợi hay gặp nhất là an thần quá mức (20%) và rối loạn điều tiết (10%).

Phản ứng bất lợi và bức xúc phụ nguy hiểm nhất ảnh hưởng đến hệ tim mạch và nguy cơ co giật. Tác dụng gây loạn nhịp tim giống kiểu quinidin, làm chậm dẫn truyền và gây co bóp. Phản ứng quá mẫn cũng có xảy ra.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 1 lọ x 100 viên

NHÀ SẢN XUẤT

Công ty cổ phần dược Danapha

Hình Ảnh

Amitriptylin 25mg

Amitriptylin 25mg

Nếu còn thắc mắc về những sản phẩm Thuốc thần kinh Amitriptylin 25mg như giá bao nhiêu tiền? sản phẩm này có tác dụng gì? có tác dụng gì? Cách sử dụng , liều dùng, cách sử dụng như thế nào? mua sản phẩm ở đâu? giá bao nhiêu là rẻ nhất? vui mừng can dự ngay với trungtamthuoc chúng tôi theo số holine 0981 199 836 để được tham mưu tốt nhất, TrungTamThuoc thực lòng cảm ơn khách hàng đã đọc Post bài viết : Amitriptylin 25mg (Thuốc Amitriptylin 25mg thuốc chống trầm cảm ba vòng)

Item :174

Thuốc Amitriptylin 25mg giúp Ðiều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm). Thuốc có ít tác dụng đối với trầm cảm phản ứng

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng