TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI DAI DẲNG Ở TRẺ SƠ SINH – n308

Đánh giá

TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI DAI DẲNG Ở TRẺ SƠ SINH - n308

 

ĐẠI CƯƠNG

1. Định nghĩa PPHN

Tăng sức ép động mạch phổi dằng dai ở trẻ sơ sinh được định tức là sựthất bại của sự chuyển đổi tuần hoàn đơn giản xảy ra sau khi sinh, sống sót tuần hoàn bào thai với shunt phải – trái. Biểu hiện bằng sự giảm nồng độ O2 máu thứ phát do có sự tăng cao sức cản mạch máu phổi.

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

1. Yếu tố nguy cơ

+ Yếu tố trước sinh: bao gồm mẹ bị đái tháo đường, nhiễm trùng đường tiểu trong lúc mang thai, sử dụng thuốc ức chế tái tiếp thu serotonin chọn lọc (SSRIs), aspirin và thuốc kháng viêm không steroid trong lúc mang thai.

+ Yếu tố nguy cơ chu sinh: được công bố có thúc đẩy đến TAPSS bao gồm dịch ối nhuộm phân su và những bệnh của mẹ như sốt, thiếu máu và bệnh phổi. Đặc biệt những trẻ đẻ non, đẻ ngạt, già tháng.

2. Biểu hiện lâm sàng:

– Suy hô hấp

+ Xảy ra sớm trong 24 giờ đầu của cuộc sống.

+ Nhịp thở: thở nhanh > 60 l/phút, hoặc ngừng thở

+ Biểu hiện sự gắng công : co kéo cơ hô hấp, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi.

+ Tím: SpO2 giảm, chênh lệch giữa SpO2 tay phải và chân > 10%

+ Nghe phổi: thông khí kém, có thể có ran ẩm.

– Triệu chứng suy tim phải

+ T2 đanh, có thể có thổi tâm thu, mạch nhanh, HA có thể giảm

+ Phù, nước đái giảm

+ Gan: có thể to

+ Cung lượng tim giảm, trụy mạch

+ Chảy máu phổi trong thời đoạn cuối

CẬN LÂM SÀNG

1. Khí máu

+ pH   : Biểu hiện còn bù 7.35 – 7.45

+ PaCO2  : Bình thường hoặc có thể tăng

+ PaO2 : < 100 mmHg với FiO2 100% (trước ống – ĐM quay F)

+ Chênh lệch PaO2 trước ống và sau ống (ĐM rốn)

2. X quang:

+ Bóng tim to, mỏm cao, cung nhĩ phải phồng

+ Cung động mạch phổi phồng, dãn mạch máu vùng rốn, ngoại vi phổi sáng.

+ Lưu lượng máu lên phổi đơn giản hoặc giảm.

3. Điện tâm đồ:

Trục QRS lệch phải, phì thất phải với R cao, T dương ở V1, phì nhĩ phải, ít có giá trị trong kết luận .

CHẨN ĐOÁN 

1. Chẩn đoán kiểm tra

Siêu địa ngục m thể hiện

+ Cấu trúc tim đơn giản

+ PAPs = Gradient Max hở 3 lá + 10 mmHg

+ PAPd = gradient cuối tâm trương hở phổi + 10 mmHg

+ PAPm = gradient đầu tâm trương hở phổi

+ PAPs = ( huyết áp hệ thống tâm thu-10 mmHg)gradient qua CIV hay PCA.

+ Doppler: thể hiện kháng lực mạch máu phổi (PVR)

tóm lại tăng áp phổi ở trẻ sơ sinh đặc thù bởi:

– Áp lực động mạch phổi cao

– Shunt phải – trái

– Thiếu oxy

– Huyết áp hệ thống giảm

2. Chẩn đoán phân biệt

– Tim bẩm sinh tím sớm: siêu địa ngục m thải trừ

– Tổn thương phổi: viêm phổi, RDS…: Xquang kiểm tra tổn thương và

siêu địa ngục m kiểm tra .

ĐIỀU TRỊ

1. Nguyên tắc điều trị

– Giảm sức cản mạch máu phổi

– Duy trì huyết áp hệ thống

– Lập lại shunt trái – phải

– Cải thiện độ bão hòa O2 (PaO2), tăng cung cấp O2 cho các công ty

– Giảm thiểu các tổn thương phổi tiếp theo.

2. Điều trị chi tiết

– Liệu pháp Oxy và hô hấp cung cấp : can thiệp thở oxy, CPAP, A/C, SIMV hay thậm chí HFO để khí máu hứa hẹn :

+ pH   : 7.35 – 7.5

+ PaO2 : 7 – 12 kpa (52,5 – 90 mmHg), SaO2 > 90 %

+ PaCO2 : 5 – 7 kpa (37,5 – 52,5 mmHg)

– cam kết tính năng co bóp cơ tim, bảo trì huyết áp hệ thống:

+ Giữ cho huyết áp động mạch nhàng nhàng 45 – 55 mmHg, HA tối đa 50 –70 mmHg.

+ Sử dụng bolus dung dịch Natriclorua 0.9%

+ Thuốc vận mạch:

Dopamin 5- 10 mcg/kg/phút

Dobutamin 5- 10 mcg/kg/phút

Adrenalin khi có rối loạn tính năng co bóp cơ tim 0,1 – 0,25 mcg / kg /phút.

Noradrenalin 0.1 – 0.2 mcg/kg/phút

– cam kết đủ khối lượng tuần hoàn:

+ Giữ định hình Hct từ 0.4 – 0.45 hoặc Hb 15 – 16 g/dL

+ Truyền máu, dung dịch cao phân tử: Albumin human 20%, Biseko 5%

– Thăng bằng toan kiềm:

+ Có thể kiềm chuyển hóa: đạt pH Gia Công 7.45 nhưng có thể cao, luôn <7.6

+ Bolus một lượng nhỏ bicarbonate 4.2% (2 – 3 mEq/kg/ngày)

– An thần, giảm đau:

+ Có thể sử dụng: Morphin 10 – 30 mcg / kg / giờ Midazolam 10 – 60 mcg / kg / giờ Fentanyl 2 – 5 mcg / kg / giờ.

+ Giãn cơ: Tracium: 5 – 10 mcg/kg/phút

– Surfactant có thể bổ sung cho những người bệnh có tổn thương phổi đương nhiên (RDS, MAS..)

– Giảm sức cản mạch máu phổi:

+ Nitric Oxide (iNO): NO có thời hạn bán huỷ cực ngắn, chỉ tính năng trên bề mặt nội mạc không kịp tác động lên mạch hệ thống, được chuyển hoá bởi hemoglobin. NO làm giảm sức ép động mạch phổi rất tốt thành thử được chọn lựa ưu ái . Chỉ định khi OI > 25

(OI = ( MAP × FiO2 ÷ PaO2 ) × 100 )

iNO nên dùng mở màn 20 ppm, tiếp nối có thể giảm dần tới 5 ppm nếu có phục vụ

+ Prostacyclin tổng hợp và các chất gần giống Prostacyclin: Prostacyclin được phát triển chủ công bởi tế bào nội mạch, có tính năng giãn mạch, chống ngưng tập tiểu cầu nội sinh mạnh nhất, đồng thời có tính năng kiểm soát an ninh tế bào và chống lại sự quá sản.

.Iloprost dạng hít: là 1 dẫn chất của Prostacyclin có tính chất hoá học định hình (biệt dược Ventavis 20µg). Dùng Iloprost dạng hít gây được sự để ý do có những lợi điểm về kim chỉ nan phù hợp với tuần hoàn phổi. Điều trọng yếu là chúng phải có kích cỡ đủ nhỏ (3 – 5 micromet) để có thể vào được trong phế nang. Sau khi hít Iloprost, người ta quan sát thấy sức ép động mạch phổi nhàng nhàng giảm 10% đến 20%, kéo dài khoảng 45 – 60 phút. Do tính năng ngắn nên cần phải hít liên tục (6 – 12 lần/ngày) để đạt hiệu suất cao điều trị định hình . Liều 2 mcg/kg/lần.

.Iloprost tĩnh mạch: (Biệt dược Ilomedine 20µg), liều 1 – 4 ng/kg/phút.

+ Chất đối kháng receptor của Endothelin-1 (ET-1)

+ Chất ức chế phosphodiesterase type 5: Sildenafil (biệt dược Viagra, Adagril) là 1 chất ức chế chọn lọc cGMP-phosphodiesterase type 5 (PDE-5) dạng uống.

+ ECMO:Chỉ định khi cung cấp máy với thông số tối đa và thất bại với iNO, OI > 40

– Tiêu chuẩn kiểm tra có phục vụ với điều trị :

+ PAPm giảm > 20%

+ Cung lượng tim không giảm

+ Giảm PVR/SVR

Item :106

Tăng áp lực động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh được định nghĩa là sựthất bại của sự chuyển đổi tuần hoàn bình thường xảy ra sau khi sinh, tồn tại tuần hoàn bào th

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng