PhilDerma Cream10g – Dùng trong nhiều bệnh như thấp khớp

Đánh giá

PhilDerma Cream10g - Dùng trong nhiều bệnh như thấp khớp CHI TIẾT

HOẠT CHẤT

Betamethason


Dược chất chính: Betamethason
TỔNG QUAN
Loại thuốc:

Glucocorticoid
Dạng thuốc và Hàm lượng:

(tính theo betamethason base)

Viên nén: 0,5 mg 0,6 mg.
Thuốc tiêm: 4 mg/ml.
Kem: 0,05%, 0,1%.
Thuốc mỡ, gel: 0,05%; 0,1%.
Sirô: 0,6 mg/5 ml.
Dung dịch thụt: 5 mg/100 ml.
Dược lý và Cơ chế công dụng :

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có công dụng glucocorticoid rất mạnh, hẳn nhiên công dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethason có công dụng chống viêm tương đồng với khoảng 5 mg prednisolon. Betamethason có công dụng chống viêm, chống tê thấp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các hiện trạng suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortison kèm Cung cấp fludrocortison. Do ít có công dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất thích hợp trong những tình huống bệnh lý mà giữ nước là ăn hại . Dùng liều cao, betamethason có công dụng ức chế miễn dịch .

Dược động học

Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho công dụng toàn thân. Các dạng betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho phục vụ nhanh, các dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho công dụng kéo dài hơn.

Betamethason phân bố vội vã vào tất cả các mô trong thân thể . Thuốc qua nhau thai và có thể bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason đoàn kết rỗng tếch với các protein huyết tương, chính yếu là với globulin còn với albumin thì ít hơn. Các corticosteroid tổng hợp bao gồm betamethason, ít đoàn kết rỗng tếch với protein hơn phân tích hydrocortison. Nửa đời của chúng cũng có chiều hướng dài hơn; betamethason là một glucocorticoid công dụng kéo dài. Các corticosteroid được chuyển hóa chính yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bài tiết vào nước đái . Chuyển hóa của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethason, chậm hơn và ái lực đoàn kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giảng giải hiệu lực mạnh hơn phân tích các corticosteroid tự nhiên

Chỉ định:

Dùng trong nhiều bệnh như tê thấp , bệnh colagen, dị ứng, bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, hô hấp, máu, ung bứu và nhiều bệnh khác có phục vụ với liệu pháp corticosteroid.

Các bệnh tê thấp : Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.
Các bệnh colagen: Luput ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
Các hiện trạng dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, giận dữ quá mẫn với thuốc và vết sâu bọ đốt (cắn).
Các bệnh da: Thương tổn xâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ nhiều chủng loại (hội chứng Stevens – Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc .
Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung bứu .
Các bệnh mắt: Các công đoạn viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ, ví dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác.
Các bệnh hô hấp: Bệnh sarcoid biểu hiện , tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi.
Các bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, mất máu tan máu gặp phải (tự miễn), giận dữ truyền máu.
Các bệnh tiêu hóa: Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng , đợt phát triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.
Các bệnh ung bứu : Ðiều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ mỏ .
Hội chứng thận hư: Ðể hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư vô tăng urê huyết tiên phát hoặc do luput ban đỏ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Liều lượng và Cách sử dụng :

Betamethason được dùng dưới dạng alcol hòa bình hoặc dưới dạng este hóa. Betamethason hoặc betamethason phosphat được chuyên dụng cho đường uống; liều dùng phổ biến là 0,5 đến 5 mg/ngày (tính theo betamethason base).

Ðể dùng ngoài đường tiêu hóa, este natri phosphat có thể tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền hoặc tiêm bắp với liều phổ biến từ 4 đến 20 mg betamethason. Thuốc cũng có thể dùng tiêm tại chỗ vào các mô mềm với liều tương đồng 4 – 8 mg betamethason.

Liều gợi ý cho trẻ mỏ , dưới dạng tiêm tĩnh mạch chậm là:

Trẻ nhỏ tới 1 tuổi, tương đồng với 1 mg betamethason.
Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 2 mg.
Trẻ từ 6 đến 12 tuổi: 4 mg.
Liều có thể nhắc lại 3 hoặc 4 lần trong 24 giờ, nếu cần thiết , tùy theo tình trạng bệnh đang điều trị và phục vụ lâm sàng.

Ðôi khi cũng dùng phối hợp dạng este natri phosphat với este acetat hoặc dipropionat là dạng có công dụng chậm và kéo dài hơn.

Betamethason natri phosphat cũng được dùng để bôi, trong điều trị các bệnh dị ứng và viêm ở mắt, tai hoặc mũi, dưới dạng giọt hoặc thuốc mỡ 0,1%.

Dùng để bôi trong điều trị nhiều bệnh da đặc biệt , các este benzoat, dipropionat và valerat betamethason được dùng rỗng tếch . Nồng độ betamethason base thường dùng là 0,025%, 0,05% hoặc 0,1%.

Betamethason valerat cũng đã được dùng đường hít để dự trữ hen với liều mở màn là 200 microgam, 4 lần mỗi ngày

TÁC DỤNG PHỤ
Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các công dụng không mong muốn của betamethason tương tác cả đến liều và thời gian điều trị . Giống như với các corticosteroid khác, các công dụng không mong muốn bao gồm: các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, da, thần kinh , nội tiết, mắt, chuyển hóa và thần kinh .

Thường gặp, ADR > 1/100
Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước.
Nội tiết: Kinh nguyệt bất thường , phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự vững mạnh của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, giới thiệu thông tin đái tháo đường tiềm ẩn , tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
Cơ xương: Yếu cơ, mất trọng lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tâm thần: Sảng khoái, chỉnh sửa tâm trạng , trầm cảm nặng, mất ngủ.
Mắt: Glôcôm, đục thể thủy tinh.
Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể tiếp đến bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.
Khác: Các giận dữ dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc gần giống sốc
Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ða số các công dụng không mong muốn thường có thể bình phục hoặc giảm thiểu bằng cách giảm liều; cách này thường ưa dùng hơn là ngừng thuốc.

Dùng corticosteroid dạng uống kèm với thức ăn hạn chế được chứng khó tiêu hoặc kích ứng đường tiêu hóa có thể xảy ra. Người bệnh điều trị kéo dài với corticosteroid ở liều điều trị có thể phải hạn chế dùng natri và Cung cấp kali trong quá trình điều trị .

Vì corticosteroid làm tăng dị hóa protein, có thể cần thiết phải tăng khẩu phần protein trong quá trình điều trị kéo dài. Dùng calci và vitamin D có thể giảm nguy cơ loãng xương do corticosteroid gây nên trong quá trình điều trị kéo dài. Những người có tiền sử hoặc có nguyên tố nguy cơ loét dạ dày phải được chăm sóc bằng thuốc chống loét (thuốc kháng acid, đối kháng thụ thể H2 hoặc ức chế bơm proton). Người bệnh đang dùng glucocorticoid mà bị mất máu thì cần nghĩ đến duyên cớ có thể do chảy máu dạ dày

LƯU Ý
Chống chỉ định :

Như với các corticosteroid khác, chống chỉ định dùng betamethason cho người bệnh bị tiểu đường, thần kinh , loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất cứ bộ phận nào trong chế phẩm
Thận trọng:

Phải dùng liều corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị ; khi giảm liều, phải giảm dần từng bước.
Khi dùng corticosteroid toàn thân phải rất cẩn trọng trong tình huống suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp , đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày , loạn thần kinh và suy thận. Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với 1 số công dụng không mong muốn, tuy nhiên corticosteroid có thể gây chậm lớn; người già cũng tăng nguy cơ công dụng không mong muốn.
Do có công dụng ức chế miễn dịch , việc sử dụng corticosteroid ở liều tốt hơn liều cần thiết cho liệu pháp sửa chữa thay thế sinh lý thường làm tăng tính dễ cảm thụ với nhiễm khuẩn.
Thường chống chỉ định corticosteroid trong tình huống nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp . Người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid cũng dễ mắc nhiễm khuẩn hơn. Mặt khác, biểu hiện của những bệnh này có thể bị che lấp cho mãi đến thời đoạn muộn. Người bệnh bị lao phát triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng corticosteroid trừ trong rất hiếm tình huống dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. Người bệnh lao tiềm ẩn , phải được theo dõi nghiêm ngặt và phải dùng hóa dự trữ chống lao, nếu liệu pháp corticosteroid phải kéo dài. Nguy cơ thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng, tăng ở người bệnh không có bản lĩnh phục vụ miễn dịch khi dùng corticosteroid đường toàn thân, và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này. Người bệnh không có phục vụ miễn dịch mà tiếp xúc với thủy đậu cần được gây miễn dịch bị động . Với bệnh sởi cũng vậy. Không được dùng các vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid đường toàn thân liều cao và chí ít cả trong 3 tháng sau; có thể dùng các vaccin chết hoặc giải độc tố, mặc dầu phục vụ có thể giảm.
Trong công đoạn dùng liệu pháp corticosteroid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và Cung cấp thêm calci và kali.
Tiêm tĩnh mạch nhanh liều lớn corticosteroid nhiều lúc có thể gây trụy tim mạch chính vì như vậy phải tiêm chậm hoặc tiêm truyền.
Tiêm tại chỗ vào các mô mềm hoặc trong khớp cần bảo đảm sát trùng tuyệt đối.
Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ mỏ ), glôcôm với bản lĩnh thương tổn dây thần kinh thị giác.
Thời kỳ mang thai:

Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có bản lĩnh mang thai phải Để ý đến giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.

Ðã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng corticosteroid dài hạn. Vì bản lĩnh ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới đẻ do mẹ đã dùng corticosteroid dài hạn, khi kê đơn corticosteroid phải Để ý đến giữa nhu cầu của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi. Sử dụng ngắn hạn corticosteroid trước khi sinh, để dự trữ hội chứng suy hô hấp cấp, có thể không gây nguy cơ cho thai nhi hoặc trẻ mới sinh. Trẻ sơ sinh mà mẹ đã dùng những liều corticosteroid đáng kể trong thế hệ mang thai phải được theo dõi để ý về các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc bài tiết vào sữa mẹ và có thể ăn hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các công dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được Để ý đến với bản lĩnh tai hại cho trẻ nhỏ
Tương tác thuốc:

Paracetamol: Corticosteroid chạm màn hình các enzym gan, có thể làm tăng chia thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn thần kinh do corticosteroid gây ra; không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những công dụng ngoại ý nói trên.
Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocortocoid có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng song song ; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid.
Glycosid digitalis: Dùng song song với glucocorticoid có thể làm tăng bản lĩnh loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm công dụng điều trị của chúng.
Người bệnh dùng cả corticosteroid và estrogen phải được theo dõi về công dụng quá mức của corticosteroid vì estrogen có thể làm chỉnh sửa chuyển hóa và mức đoàn kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ , tăng công dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.
Dùng song song corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm công dụng chống đông, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.
Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng hiện ra hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải cẩn trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticosteroid trong tình huống giảm prothrombin huyết
Độ ổn định và bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ từ 2 – 30 độ C trong đồ bao gói kín. Tránh ánh sáng và không để đông lạnh
Quá liều và xử trí:

Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các biểu hiện cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không hiện ra sớm trừ khi dùng liều cao liên tục .

Triệu chứng: Các công dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho hẳn nhiên loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, công dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng thay đổi tư thế vỏ thượng thận, rối loạn thần kinh và thần kinh , yếu cơ.
Ðiều trị: Trong tình huống quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước đái . Ðặc biệt để ý đến cân bằng natri và kali. Trong tình huống nhiễm độc mạn, ngừng thuốc thủng thẳng . Ðiều trị mất cân bằng điện giải nếu cần

Nguồn https://trungtamthuoc.com/

Nếu còn câu hỏi về những sản phẩm Thuốc khác PhilDerma Cream.10g như giá bao nhiêu tiền? sản phẩm này có công dụng gì? có công dụng gì? Cách sử dụng , liều dùng, cách sử dụng như vậy nào? mua sản phẩm ở đâu? giá bao nhiêu là rẻ nhất? phấn kích liên can ngay với trungtamthuoc chúng tôi theo số holine 0981 199 836 để được tham vấn tốt nhất, TrungTamThuoc chân thành cảm ơn người tiêu dùng đã đọc Post bài viết : PhilDerma Cream.10g (PhilDerma Cream.10g – Dùng trong nhiều bệnh như tê thấp )

Item :284

Dùng trong nhiều bệnh như thấp khớp, bệnh colagen, dị ứng, bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng