NHIỄM TRÙNG DA VÀ MÔ MỀM tin tức tại bệnh xương khớp

Đánh giá

NHIỄM TRÙNG DA VÀ MÔ MỀM tin tức tại bệnh xương khớp

 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI

  • Nhiễm trùng da và mô mềm là tình trạng viêm cấp tính của da và mô mềm thường do các vi khuẩn ký sinh trên da như tụ cầu, liên cầu,… gây ra khi có các nhân tố dễ dãi với các Điểm lưu ý sưng nóng đỏ đau vùng da và phần mềm bị tổn thương .
  • Phân loại theo hiệp hội bệnh lây truyền Hoa Kỳ ( IDSA) gồm 5 loại:
  • Nhiễm trùng mặt phẳng da.
  • Nhiễm trùng dễ dãi : chốc, viêm quầng, viêm mô tế bào.
  • Nhiễm trùng hoại tử
  • Nhiễm trùng thúc đẩy đến vết cắn của quái vật .
  • Nhiễm trùng thúc đẩy đến phẫu thuật và suy giảm miễn dịch
  • Phân loại theo cấu trúc da và mô mềm:

Cấu trúc
phẫu thuật

Loại nhiễm khuẩn

Tác nhân gây bệnh

Thượng bì

Thuyû ñaäu, Sôûi

Varicella zoster virus, measles virus

Lớp keratin

Naám da

Microsporum, Epidermophyton, trichophyton

Biểu bì

Choác, loeùt

Strep.pyogenes, Staphylococus.aureus

Hạ bì

Vieâm quaàng

Strep.pyogenes

Nang long

Vieâm nang loâng, muïn nhoït

Staphylococus.aureus

Tuyến bã

Muïn tröùng caù

Propionibacterium acnes

Mô mỡ dưới da

Vieâm moâ teá baøo

Liên cầu tan huyết nhóm β

Cân mạc

Vieâm hoaïi töû maïc

S.pyogenes và vi khuân kỵ khí

Lớp cơ

Vieâm cô vaø hoaïi töû cô

S.aureus và C.perfringens

NGUYÊN NHÂN

  • Nhiễm trùng thường theo sau một tổn thương da: vết thương da (dập, nứt, rách, đâm xuyên, côn trùng hay quái vật cắn …), vết thương phẫu thuật (kim tiêm, vết mổ hay thủ thuật như thông tiểu, các nguyên liệu sửa chữa ,) hoặc không phát hiện được tổn thương thuở đầu .
  • Điều kiện dễ dãi tại chỗ là tình trạng hăm do ẩm ướt , nấm da, viêm tắc tĩnh mạch hay bạch huyết, loét tì dè, lớn tưởng .
  • Cơ địa dễ bị nhiễm khuẩn da là bệnh đái tháo đường, nhiễm HIV, các bệnh lý tự miễn dịch , các bệnh ác tính, người già , tình trạng suy kiệt hoặc sử dụng kéo dài các thuốc glucocorticoid, methotrexate, và các thuốc ức chế miễn dịch khác.

CHẨN ĐOÁN

  • Triệu chứng tại chỗ:
  • Nhẹ: nhọt, mụn mủ, bọng nước, mảng hồng ban, Sau đó đóng vẩy, diễn tiến ly tâm.
  • Tổn thương sâu hơn (viêm mô tế bào, hoại tử mạc-cơ) sưng nóng đỏ đau, mặt phẳng da giống như vỏ cam, ranh giới giữa vùng da bệnh và lành không rõ.
  • Bọng nước, xuất huyết dạng điểm hoặc mảng, vỡ ra khiến cho nhiễm trùng càng lan rộng và sâu hơn.
  • Hạch vùng da tổn thương có thể có hoặc không
  • Triệu chứng toàn thân: sốt lạnh run, mệt mỏi , xanh lè , gầy sút, chán ăn…
  • Dấu hiệu nặng: Huyết áp tâm thu < 90mmHg; Mạch>100 l/p hoặc<60 l/p; nhiệt độ>390C hoặc < 36,50C
  • Phân độ: (Eron)
  • Độ I : tín hiệu toàn thân (-), bệnh kèm (-)
  • Độ II: tín hiệu toàn thân (+/-), bệnh kèm (+)
  • Độ III: tín hiệu nhiễm độc và triệu chứng toàn thân (sốt, mạch nhanh, HA tụt, thở nhanh)
  • Độ IV: hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc nặng đe dọa tính mạng

Chẩn đoán phân biệt : ung bứu di căn da, viêm da cơ tự miễn, tình trạng phù nề phần mềm cạnh khớp trong gout cấp.

CẬN LÂM SÀNG

  • Tế bào máu ngoại vi: tăng số lượng bạch cầu , khác lạ là bạch cầu đa nhân
  • Tăng tốc độ lắng máu
  • Tăng nồng độ protein C bức xúc huyết thanh (CRP)
  • Cấy máu định danh vi khuẩn: có thể dương tính
  • Siêu âm, CT-scanner, MRI: có thể thấy hình ảnh viêm- apxe doanh nghiệp dưới da và mô mềm, cơ.
  • Vi trùng học: soi tươi, nuôi cấy, kháng sinh đồ của các loại bệnh phẩm máu và dịch tiết hoặc mủ.

ĐIỀU TRỊ

5.1. Kháng sinh (KS):

(chữa trị ngay trước khi có thành tựu kháng sinh đồ) dựa trên phân độ Eron

  • Độ I: KS đường uống: dicloxacillin, erythromycin, cephalexin, augmentin, clindamycin
  • Độ II-III: KS đường toàn thân: nafcillin hoặc oxacillin (1-2g/4h/ngày); clindamycin (600mg/8h/ngày), vancomycin (30mg/kg chia 2 lần/ngày). MRSA: vancomycin, linezolid, daptomycin.
  • Độ III-IV: KS kết hợp , hoặc meropenem, ertapenem, imipenem
  • Nhận định phục vụ lâm sàng sau 48-72h, Sau đó điều chỉnh KS theo kháng sinh đồ.
    • Điều trị hỗ trợ
  • Giảm đau: paracetamol, codein, tramadol…
  • Kháng viêm không steroid khi cần.
  • Tại chỗ: thay băng hay chăm bẵm vết thương, phẫu thuật cắt lọc hay dẫn lưu mủ khi cần.
  • Toàn thân: nâng tổng trạng, điều chỉnh nước–điện giải, bù protein, albumin, huyết tương, máu khi cần.

5.3. Theo dõi

  • Theo dõi các tín hiệu sinh tồn , các triệu chứng toàn thân, triệu chứng tại chỗ để phát hiện cốt truyện chuyển độ nặng đòi hỏi chỉnh sửa chiến thuật chữa trị phù hợp và kịp thời.
  • Theo dõi chức năng gan, thận và bilan viêm (tế bào máu ngoại vi, tốc độ lắng máu, CRP) liên tục .
  • Thời gian chữa trị tuỳ dạng lâm sàng, có thể kéo dài 4-6 tuần,
  • Rất có thể chuyển sang KS đường uống khi lâm sàng ổn định sau 10-14 ngày.

Item :79

Nhiễm trùng da và mô mềm là tình trạng viêm cấp tính của da và mô mềm thường do các vi khuẩn ký sinh trên da như tụ cầu, liên cầu,… gây ra khi có các yếu tố thuận lợ

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng