CHI TIẾT
Thuốc Metpredni 4 A.T là thuốc gì? Thuốc Metpredni 4 A.T có công dụng gì? Thuốc Metpredni 4 A.T có giá bao lăm ? Thuốc Metpredni 4 A.T sử dụng như thế nào? … Là những câu hỏi mà trungtamthuoc thu được từ quý khách hàng .
Bài viết này trungtamthuoc xin được thể hiện về thuốc Metpredni 4 A.T để trả lời cho những câu hỏi trên
HOẠT CHẤT
Methylprednisolon
THÀNH PHẦN
Mỗi viên Metpedni 4 A.T chứa:
Methylprednisolone……………………………………. 4 mg
TÁC DỤNG
Methylprednisolone là 1 glucocorticoid, dẫn xuất 6-a-methyl của prednisolone, có công dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh hơn đồng thời ít giữ natri và nước hơn prednisolone. Hiệu lực của Methylprednisolone tăng 20% so với prednisolon và gấp 5 lần hydrocortison.
Chứng viêm đều được đặc biệt bởi sự thoát mạch và thấm của các tế bào bạch huyết cầu vào mô (vị trí ) bị viêm. Các glucocorticoid ức chế các biểu hiện này. Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm tăng số lượng bạch huyết cầu trung tính và giảm số lượng các tế bào lympho, bạch huyết cầu ưa eosin, bạch huyết cầu đơn nhân trong máu ngoại biên.
Glucocorticoid còn ức chế công dụng của các tế bào lympho và của các đại thực bào của mô. Khả năng phục vụ của chúng với các kháng nguyên và các chất gây gián phân bị giảm. Tác dụng của glucocorticoid lên các đại thực bào khác biệt rõ rệt, làm hạn chế tài năng thực bào của chúng, hạn chế tài năng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh interferon-gamma, interleukin-1, chất gây sốt, các men collagenase và elastase, yếu tố gây hoại tử chỗ song và chất hoạt hóa plasminogen. Glucocorticoid công dụng lên tế bào lympho làm giảm sản sinh interleukin-2.
Ngoài công dụng trên công dụng của bạch huyết cầu , glucocorticoid còn ảnh hưởng đến bức xúc viêm bằng cách giảm tổng hợp prostaglandin do hoạt hóa phospholipase A2. Glucocorticoid làm tăng nồng độ một số phospholipid màng có công dụng ức chế sự tổng hợp prostaglandin. Corticosteroid cũng làm tăng nồng độ lipocortin, là protein gây giảm tính khả dụng của phospholipid, cơ chất của phospholipase A2. Glucocorticoid làm giảm sự hiện ra cyclooxygenase ở những tế bào viêm, do đấy là m giảm lượng enzym để sản sinh prostaglandin.
Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao quản do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn và do làm giảm lượng histamin phóng thích bởi bạch huyết cầu ưa base.
Tác dụng ức chế miễn dịch của glucocorticoid đa số do những công dụng nêu trên. Những liều lớn thuốc có thể làm giảm sản sinh kháng thể, còn liều nhàng nhàng không có công dụng này.
CHỈ ĐỊNH
Methylprednisolone là 1 corticosteron có công dụng chống viêm mạnh gấp ít nhất là 5 lần so với hydrocortison. Thuốc được chủ trị trong các tình huống cần điều trị bằng glucocorticoid như:
Rối loạn nội tiết: Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ.
Những bệnh dạng thấp (khớp): Trị liệu đáp ứng ngắn hạn để giúp người bệnh tránh được các cơn kịch phát hoặc cấp trong các tình huống : Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ nít , viêm đốt sống cứng khớp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm màng hoạt dịch của khớp xương, viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp vẩy nến, viêm mõm trên lồi cầu, viêm khớp cấp tính do gout.
Bệnh hệ thống tạo keo: Trị liệu bảo trì hoặc cấp trong các tình huống : Lupus ban đỏ toàn thân, viêm đa cơ toàn thân, thấp tim cấp, đau cơ dạng thấp, viêm động mạch do tế bào kếch xù .
Bệnh về da: Pemphigus, viêm da bọng nước dạng herpes, hồng ban đa dạng thể nặng (Hội chứng Stevens-johnson), viêm da bã nhờn thể nặng, viêm da tróc vảy, bệnh vẩy nến.
Bệnh dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, quá mẫn với các thuốc khác, viêm da do tiếp xúc , hen phế quản, viêm da dị ứng.
Bệnh về mắt: Viêm loét kết mạc do dị ứng, nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster, viêm tâm thần thị giác, viêm mống mắt thể mi, viêm giác mạc.
Bệnh ở đường hô hấp: Bệnh Sarcoid có biểu hiện , hội chứng Loeffler, chứng nhiễm độc berylli.
Bệnh về máu: Thiếu máu tán huyết, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ nít , giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ nít , giảm nguyên hồng huyết cầu , thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
Bệnh khối u: Bệnh bạch huyết cầu và u lympho ở trẻ nít .
Tình trạng phù: Giúp bài niệu và giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
Bệnh về đường tiêu hóa: Giúp người bệnh qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh: Viêm loét ruột già , viêm đoạn ruột non.
Hệ tâm thần : Đợt cấp của chứng sơ cứng tản mạn , các tình huống phù liên minh với u não.
Cấy ghép nội tạng.
Các chủ trị khác: Lao màng não, lao phổi tối cấp hay lan tỏa (dùng đồng thời với hóa trị liệu kháng lao phù hợp ), bệnh giun xoắn ảnh hưởng đến cơ tim và tâm thần .
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự hướng dẫn của thầy thuốc điều trị .
Liều mở màn cho các bệnh ít nghiêm trọng có thể đổi mới từ 4 đến 48mg mỗi ngày tùy theo loại bệnh. Liều này nên được bảo trì hoặc điều chỉnh cho đến khi có sự phục vụ thỏa mãn . Sau một thời hạn điều trị mà vẫn không có phục vụ lâm sàng thì nên ngừng thuốc.
Ngay khi có phục vụ lâm sàng phù hợp cần giảm liều thủng thẳng để chấm dứt giai đoạn điều trị cấp tính hoặc giảm thiểu liều có hiệu lực khi điều trị các bệnh mạn tính . Trong các bệnh mạn tính , giảm từ liều mở màn sang liều bảo trì là rất cần thiết .
Nếu trị liệu trong tiến trình dài, liều dùng phải được dò la lệ thuộc hiệu quả lâm sàng để tìm liều thấp nhất có công dụng trị liệu. Hạn chế tối đa các công dụng không mong muốn bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong khoảng thời hạn ngắn nhất.
Sau thời hạn điều trị dài ngày mà muốn ngừng thuốc thì phải ngừng dần dần lần lượt , không được ngừng bất ngờ .
Trong liệu pháp điều trị cách nhật, liều corticoid được tăng gấp đôi liều thường dùng hàng ngày vào mỗi buổi sáng và dùng 2 ngày càng lần. Liều được điều chỉnh lệ thuộc tình hình và phục vụ của mỗi người bệnh .
Liều khuyên dùng: liều mở màn cho các chủ trị :
Sốt do thấp khớp cấp tính: 48 mg/ngày đến khi trở về bình thường trong 1 tuần.
Lupus ban đỏ hệ thống: 20 -100 mg/ngày.
Viêm đa cơ hệ thống: 48 mg/ngày.
Viêm động mạch chủ tế bào kếch xù , đau đa cơ do thấp khớp : 64 mg/ngày.
Pemphigus: 80 – 360 mg/ngày.
Đợt cấp của chứng sơ cứng tản mạn : 200mg/ngày, dùng trong một tuần, sau đó giảm dần liều còn 64mg mỗi ngày, dùng trong một tháng
Cơn hen cấp tính: 32 – 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị đáp ứng với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolone có thể được giảm liều nhanh.
Sarcoit phổi: 32-48 mg liều độc nhất dùng cách ngày.
Rối loạn huyết học và khối u: 16 -100 mg/ngày.
U bạch huyết ác tính: 16 -100 mg/ngày.
Bệnh Crohn: 48 mg/ngày trong giai đoạn phát bệnh cấp tính.
Cấy ghép cơ quan: 4 – 7 mg/kg/ngày.
Người già: khi điều trị cho người già , khác biệt khi điều trị dài ngày, có nguy cơ gặp các công dụng ngoại ý nghiêm trọng hơn và cần theo dõi hết sức thận trọng .
Trẻ em: Liều cho trẻ nít nên lệ thuộc phục vụ lâm sàng và theo hướng dẫn của thầy thuốc . Liều mở màn thông thường từ 0,8 – 1,5 mg/kg/ngày (hay 8 – 16 mg/ngày), liều bảo trì 2 – 8 mg/ngày. Nên sử dụng liệu pháp điều trị cách ngày, dùng thuốc vào khoảng 8 giờ sáng. Nên điều trị với liềđen tối thiểu trong tiến trình ngắn nhất.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với Methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vaccin sống.
KHUYẾN CÁO VÀ THẬN TRỌNG :
Để hạn chế tối đa các công dụng ngoại ý, sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong khoảng thời hạn ngắn nhất và dùng một liều độc nhất vào buổi sáng hoặc nếu có thể dùng liều độc nhất cách ngày vào buổi sáng. Cần theo dõi người bệnh thường xuyên để điều chỉnh liều theo phục vụ của bệnh.
Thuốc có thể che lấp các dấu hiệu nhiễm trùng và tình hình nhiễm trùng mới có thể hiện ra khi mà sử dụng.
Sử dụng thuốc vĩnh viễn có thể gây cườm dưới vỏ sau, glaucom cố nhiên tổn thương dây tâm thần thị giác.
Suy tuyến thượng thận có thể xảy ra khi ngừng thuốc bất ngờ sau một thời hạn dài điều trị hoặc khi có stress.
Sử dụng thận trọng ở những người bị loãng xương, người mới nối thông huyết quản , rối loạn tâm thần , loét dạ dày , loét tá tràng, bệnh tiểu đường, lao tiến triển hay tiềm tàng , tăng áp huyết , suy tim và trẻ đang lớn.
Khi dùng liều cao làm tăng nguy cơ công dụng phụ của tiêm chủng vaccin.
Anh hưởng đến tài năng tài xế hoặc quản lý máy mó c :
Thuốc có thể gây một số ảnh hưởng trên tâm tâm thần như mất ngủ, cơn động kinh, đảo lộn tinh thần . Bệnh nhthân mật được công bố về các công dụng ngoại ý có thể xuất hiện khi dùng Methylprednisolone và không nên quản lý các máy mó c gian nguy hoặc tài xế cho đến khi chứng thực không bị các công dụng ngoại ý trên.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú :
Thời kỳ mang thai: Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mang thai có thể dẫn đến cải thiện thể trọng của trẻ sơ sinh . Sử dụng corticosteroid ở người mang thai cần phải Để ý đến lợi ích có thể đạt được so với những không may có thể xảy ra với mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú: corticosteroid có thể bài tiết vào sữa mẹ nhưng với lượng rất nhỏ, ngay cả khi người mẹ dùng liều 40 mg mỗi ngày cùng không gây ra công dụng toàn thân nào ở trẻ sơ sinh .
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Methylprednisolone là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A, vì thế thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của Methylprednisolone.
Methylprednisolone có thể gây tăng đường huyết, vì thế cần dùng liều insulin cao hơn . Thuốc làm tăng công dụng của các thuốc chống đông máu đường uống.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 10 viên giá 20,000đ
Hộp 3 vỉ x 10 viên giá 30,000đ
Hộp 5 vỉ x 10 viên giá 50,000đ
Hộp 10 vỉ x 10 viên giá 100,000đ
Lọ 30 viên giá 30,000đ
Lọ 60 viên giá 60,000đ
Lọ 100 viên giá 100,000đ
NHÀ SẢN XUẤT:
Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên – An Thien Pharma
THUỐC CÓ TÁC DỤNG TƯƠNG TỰ
SOS Fever Fort
Metasone
Nếu còn câu hỏi về những sản phẩm Thuốc chống viêm Metpredni 4 A.T như giá bao lăm tiền? sản phẩm này có công dụng gì? có công dụng gì? Cách sử dụng , liều dùng, cách sử dụng như thế nào? mua sản phẩm ở đâu? giá bao lăm là rẻ nhất? vui miệng liên tưởng ngay với trungtamthuoc chúng tôi theo số holine 0981 199 836 để được tư vấn tốt nhất, TrungTamThuoc thực bụng cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết : Metpredni 4 A.T (Metpredni 4 A.T Thuốc chống viêm ức chế miễn dịch )
Item :236
Thuốc có thành phần Methylprednisolone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch. Thuốc được chỉ định trị rối loạn nội tiết, bệnh tự miễn