ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa:
Bệnh cơ tim giãn là 1 hội chứng được đặc biệt bởi giãn buồng tim và rối loạn chức năng tâm thu của 1 hoặc cả 2 thất
2. Nguyên nhân
– Không rõ duyên cớ .
– Nhiễm độc: rượu, 5FU, cobalt, cocain…
– Thiếu máu cơ tim: đặc biệt là trong tình huống hẹp cả 3 nhánh ĐMV.
– Tăng huyết áp .
– Nhiễm trùng: gây viêm cơ tim cấp, bán cấp, mạn tính .
– Bệnh hệ thống.
– Bệnh nhiễm sắc tố sắt.
– Bệnh cơ tim chu sản.
– Thiếu chất dinh dưỡng: B1, selen
– Bệnh di truyền liên quan đến NST X.
– Loạn nhịp nhanh mạn không kiểm soát được.
CHẨN ĐOÁN
Bệnh có thể được phát hiện ở tuổi thanh niên nhưng thường nhất từ 30 – 50 tuổi, gặp cả hai giới.
1. Lâm Sàng
1.1. Triệu chứng cơ năng
-Bệnh phát khởi từ từ :
+ Sốt kiểu cảm cúm lúc đầu , Kế tiếp sinh ra không thở được , phù, tiểu ít, tuy nhiên cũng có thể không sốt.
+ Một số tình huống không có hiện tượng gì dù rằng bị giãn thất trái đã nhiều tháng hoặc nhiều năm.
– Lúc đầu là biểu lộ của suy timtrái: ho, không thở được , phù phổi.
– Về sau biểu lộ suy tim toàn bộ : phù chi dưới, gan to, tĩnh mạch cổ nổi.
– Biểu hiện khác: rối loạn nhịp tim có thể gây ngất, tắc mạch.
1.2. Triệu chứng thực thể
– Tại tim:
+ Nhìn, sờ: mỏm tim đập mạnh, lan trên diện rộng, diện tim to.
+Nghe:
Nhịp nhanh, ngựa phi thường gặp .
ATTT ở mỏm hoặc mũi ức do cơ tim giãn gây hở van 2 lá và van 3 lá cơ năng.
– Ngoài tim:
+ Phổi nhiều ran ẩm do ứ đọng máu.
+Dấu hiệu của cung lượng tim thấp.
+ Huyết áp thường kẹt, huyết áp tâm thu giảm.
+ Gan to, tĩnh mạch cổ nổi, phù chi dưới…
2. Cận Lâm Sàng
– X Quang:
+ Hình tim to toàn bộ , đặc biệt là tim trái.
+ Tăng tuần hòan phổi có thể có TDMP.
– Điện Tâm Đồ
+Tăng gánh tâm thu: hay gặp nhất.
+ Nhịp nhanh, rối loạn nhịp thất hoặc trên thất.
+ Rối loạn dẫn truyền: blôc nhánh trái
+Rối loạn tái cực: suy tim- T chuyển đổi thất thường .
– Siêu âm
+ Giãn 4 buồng tim, trong buồng tim có thể có huyết khối.
+ Vách tim giảm co bóp đối xứng cả hai buồng thất.
+ Không có bệnh lý van tim, màng ngoài tim.
+ Hở van 2 lá và 3 lá do giãn các buồng tim (các van thanh mảnh, kém cầm tay ).
+ Chức năng tâm thu: EF giảm.
– Thông tim, chụp động mạch vành: Có trị giá kết luận nhận biết với duyên cớ do mạch vành nhưng không làm thay đổi cách điều trị , trừ tình huống : Động mạch vành trái lạc chỗ gây suy tim trái tính từ lúc nhỏ tuổi hoặc dị tật cần và có thể điều trị được bằng phẫu thuật .
– Các XN khác để tìm duyên cớ
Chỉ định khi lâm sàng có ngờ vực : suy thận, suy hoặc cường giáp, collagenose.
TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƯỢNG
– Đây là bệnh khó tiên đoán , điều trị suy tim có thể khỏi nhưng hay tái phát. Có những tình huống khỏi nhưng tử chiến là phổ biến , thường trong vòng 3 tháng đến 3 năm sau giai đoạn phát khởi , có tình huống 6 – 10 năm.
– Các biến chứng thường gặp : suy tim phải, trái gây giảm cung lượng tim, tắc mạch, rối loạn nhịp tim.
ĐIỀU TRỊ CƠ TIM GIÃN
1. Nguyên tắc điều trị
– Nếu chứng thực được duyên cớ : điều trị duyên cớ .
– Điều trị hiện tượng , biến chứng: suy tim, tắc mạch, rối loạn nhịp.
2. Điều trị thuốc
Liều bắt đầu |
Liều đích |
|
– Lợi tiểu: |
||
+Furosemid |
20-40mg/1-2 lần/ngày |
tối đa 400mg/ngày |
+Spinololactone |
12,5-25mg.ngà |
25 mg/ngày |
-Giãn mạch |
||
+ Ức chế men chuyển |
||
Captopril |
6.25-12.5 mg mỗi 8h |
50 mg/4 lần/ngày |
Enalapril |
2.5 mg/2 lần/ngày |
10 mg/2 lần/ngày |
Lisinopril |
2.5-5.0 mg/1-2 lần/ngày |
10-20 mg/2 lần/ngày |
Ramipril |
1.25-2.5 mg/2 lần/ngày |
5 mg/2 lần/ngày |
+Chẹn thụ thể ATI |
||
Valsartan |
40 mg/2 lần/ngày |
160 mg/2 lần/ngày |
Losartan |
25 mg/1-2 lần/ngày |
25-100 mg/ngày |
Irbesartan |
75-150 mg/ngày |
75-300 mg/ngày |
Candesartan |
2-16 mg/ngày |
2-32 mg/ngày |
+Chẹn bêta giao cảm liều thấp (khi không có chống công năng ) |
||
Bisoprolol |
1.25 mg /ngày |
10 mg /ngày |
Carvedilol |
3.125 mg/mỗi 12 giờ |
25-50 mg/mỗi 12 giờ |
Metoprolol succinate |
12.5-25.0 mg /ngày |
200 mg /ngày |
– Digoxin |
0.125-0.25 mg/ngày |
0.125-0.25 g /ngày |
-Thuốc kháng vitamin K cần được sử dụng khi người bệnh có huyết khối trong buồng tim, có rung nhĩ hay đã có tiền sử tắc mạch: Acenocoumarol (Sintrom 1-10mg) chỉnh liều dựa dẫm INR, gia hạn INR 2-3
– Điều trị rối loạn nhịp trong bệnh cơ tim giãn thường gặp nhiều gian khổ . Aminodaron là thuốc hình như có hiệu suất cao và ít chức năng phụ.Aminodaron :Đường tĩnh mạch: 150mg/10 phút, Kế tiếp 0,5-1mg/phút. Uống \\: 800mg/ngày trong 1 tuần Kế tiếp 600mg/ngày trong tuần tiếp theo, 400mg/ngày trong 4-6 tuần tiếp theo, gia hạn 200mg/ngày
-Đối với các rối loạn nhịp tim tinh vi , cần xem xát công năng cấy máy phá rung tự động.
– Ghép tim: công năng trong các tình huống NYHA 3-4 không phục vụ với điều trị nội khoa.
Item :79
Bệnh cơ tim giãn là một hội chứng được đặc trưng bởi giãn buồng tim và rối loạn chức năng tâm thu của 1 hoặc cả 2 thất. Bệnh có thể được phát hiện ở tuổi thanh niên