BỆNH SỞI tin tức tại bệnh ở trẻ em

Đánh giá

BỆNH SỞI tin tức tại bệnh ở trẻ em

 

Bệnh sởi là bệnh lây truyền cấp tính lây lan mạnh theo đường hô hấp, gây nên bởi vi rút thuộc họ Paramyxoviridae.

Bệnh có thể diễn biến nặng khi có các biến chứng nguy khốn . Đây là một trong những duyên do gây tỷ lệ tử chiến cao ở các nước đang phát triển .

CHẨN ĐOÁN

1.Chẩn đoán xác minh

Dựa vào các nguyên tố sau:

1.1 Lâm sàng:

-Sốt nhẹ tới sốt cao.

-Viêm long đường hô hấp: là biểu hiện hầu như vô khi nào thiếu: hắt xì hơi , sổ mũi, ho, chảy nước mắt, viêm kết mạc mắt, dử mắt, phù nhẹ mi mắt.

-Hạt Koplik ở niêm mạc má: chỉ có ở thời đoạn viêm long, mất nhanh trong 12-18 giờ sau khi hiện ra .

-Ban hồng: nhẵn, ấn vào biến mất , mọc theo trật tự : sau tai, lan dần lên hai bên má, cổ, ngực, chi trên, sau lưng, chi dưới. bây giờ các biểu hiện toàn thân giảm dần Tiếp đến ban bay tuần tự như khi mọc và để lại vết nám trên da xen kẽ vùng da lành.

-Tiêu chảy: do viêm long, phát ban đường ruột gây ra.

1.2.Dịch tễ:

-Có tiếp xúc với trẻ mắc sởi hoặc sống trong vùng có nhiều trẻ mắc.

-Chưa được tiêm phòng

1.3.Xét nghiệm:

-Tìm kháng thể IgM đặc hiệu dương tính từ ngày thứ 4 Tính từ lúc khi phát ban.

-Phân lập vi rút, tìm gen (PCR)  từ máu, màng kết mạc mắt, mũi, họng.

2.Chẩn đoán phân biệt

Cần kết luận phân biệt với 1 số bệnh có phát ban dạng sởi:

-Rubella: Phát ban không có lớp lang , ít khi có viêm long, thường có hạch  cổ.

-Nhiễm enterovirus: Phát ban không có lớp lang , thường nốt phỏng, hay kèm rối loạn tiêu hoá.

 -Bệnh Kawasaki: Sốt cao khó hạ, môi lưỡi đỏ, hạch cổ, phát ban không theo trật tự .

-Phát ban do các vi rút khác.

-Ban dị ứng: Kèm theo ngứa, tăng bạch huyết cầu ái toan.

3.Yếu tố tiên lượng nặng

-Trẻ nhỏ 6 tháng – 2 tuổi.

-Cơ địa suy giảm miễn dịch .

-Suy dinh dưỡng.

-Kết hợp bệnh khác.

4.Biến chứng.

-Nhiễm khuẩn da và mô mềm, niêm mạc miệng (Cam tẩu mã)…..

-Viêm phổi,  viêm thanh quản

-Viêm tai giữa

-Viêm não, màng não…

-Mù mắt do loét giác mạc (nhiễm khuẩn hoặc thiếu vitamin A).

-Tiêu chảy kéo dài

-Suy dinh dưỡng (do thành tựu của các bệnh nhiễm trùng kéo dài hoặc quá kiêng  khem).

-Lao tiến triển .

ĐIỀU TRỊ

1.Nguyên tắc

-Chủ yếu là điều trị biểu hiện , nâng cấp thể trạng, phòng bội nhiễm.

-Không dùng Corticoid khi chưa loại bỏ sởi.

2.Điều trị biểu hiện

-Vệ sinh da, mắt, miệng họng : không sử dụng các chế phẩm Corticoid.

-Tăng cường dinh dưỡng.

-Hạ sốt: paracetamol 15mg/kg/lần x 4-6h/lần.

-Bồi phụ nước, điện giải qua đường uống. Chỉ truyền dịch duy trì khi người bệnh nôn nhiều, có nguy cơ mất nước và rối loạn điện giải.

-Bổ sung Vitamin A :

+ Trẻ < 6 tháng : uống 50.000 đv/ngày x 2 ngày liên tiếp

+ 6 – 12 tháng : uống 100.000 đv/ngày x 2 ngày liên tiếp

+ Trẻ  trên 12 tháng và người lớn : Uống 200.000 đv/ngày x 2 ngày liên tiếp

+ Trường hợp có mô tả thông tin thiếu vitamin A : Lặp lại liều trên sau 4-6 tuần

+ Điều trị biến chứng tùy từng loại (nếu có).

3.Điều trị các biến chứng:

Viêm phổi do vi rút:

+Điều trị: điều trị biểu hiện .

+Hỗ trợ hô hấp: tùy theo mức độ suy hô hấp.

Viêm phổi do vi khuẩn mắc trong cộng đồng :

+Kháng sinh: Beta Lactam/Ức chế Beta Lactamase, Cephalosporin thế hệ 3

+Hỗ trợ hô hấp: tùy theo mức độ suy hô hấp.

+Điều trị biểu hiện .

 -Viêm phổi do vi khuẩn mắc trong bệnh viện:

+ Kháng sinh: Sử dụng kháng sinh theo phác đồ điều trị viêm phổi mắc phải trong bệnh viện.

+ Hỗ trợ  hô hấp: tùy theo mức độ suy hô hấp.

+ Điều trị biểu hiện .

Viêm thanh khí quản:

+Khí dung Adrenalin khi có mô tả thông tin co thắt, phù nề thanh khí quản.

+Hỗ trợ hô hấp: tùy theo mức độ suy hô hấp.

+Điều trị biểu hiện .

Trường hợp viêm não màng não cấp tính:

Điều trị:  cung ứng , duy trì tính năng sống.

+Chống co giật: Phenobarbital 5mg/kg/ngày ,hoặc  Diepam 5mg/kg theo đường lỗ đít hoặc 0,2-0,3mg/kg đường tiêm tĩnh mạch chậm

+Chống phù não:

Nằm đầu cao 30°, cổ thẳng (nếu không có tụt huyết áp ).

Thở oxy qua mũi 1-4 lít/phút, có thể thở oxy qua mask hoặc thở CPAP nếu người bệnh còn tự thở được. Đặt nội khí quản sớm để giúp thở khi điểm Glasgow < 12 điểm hoặc SpO2 < 92% hay PaCO2 > 50 mmHg.

Thở máy khi Glasgow < 10 điểm.

Giữ huyết áp trong giới hạn bình thường

Gữi pH máu trong giới hạn: 7.4, pCO2 từ 30 – 40 mmHg

Giữ Natriclorua máu trong khoảng 145 – 150 mEq/l bằng việc sử dụng natriclorua 3%

Giữ Glucose máu trong giới hạn bình thường

Hạn chế dịch sử dụng 70 – 75% nhu cầu căn bản (cần bù thêm dịch nếu mất nước do sốt cao, mất nước thở nhanh, nôn tiêu chảy ..)

Mannitol 20% liều 0,5-1 g/kg, 6-8 giờ/lần, truyền tĩnh mạch trong 15-30 phút.

+Chống suy hô hấp: Suy hô hấp do phù phổi cấp, hoặc viêm não.

+Hỗ trợ khi có suy hô hấp.

+Có thể dùng Dexamethasone 0,5 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia 4-6 lần trong 3-5 ngày. Nên dùng thuốc sớm ngay sau khi người bệnh có rối loạn ý thức .

Chỉ định  IVIG(Intravenous Immunoglobulin ) khi có thực trạng nhiễm trùng nặng hoặc thực trạng suy hô hấp tiến triển nhanh , viêm não. Chế phẩm: lọ 2,5 gam/50 ml. Liều dùng: 5 ml/kg/ngày x 3 ngày liên tiếp . Truyền tĩnh mạch chậm trong 8-10 giờ.

PHÒNG BỆNH

1.Phòng bệnh chủ động bằng vắc xin.

-Thực hiện tiêm chủng 2 mũi vắc xin cho trẻ thơ trong độ tuổi tiêm  chủng theo quy định của Công trình tiêm chủng mở rộng thiên hạ (Mũi 1: vắc xin Sởi đơn, tiêm lúc trẻ 9 tháng tuổi. Mũi2: vắc xin phối hợp Sởi-Rubella tiêm lúc trẻ 18 tháng tuổi.)

-Tiêm vắc xin phòng sởi cho các đối tượng khác theo chỉ dẫn của cơ quan chuyên môn.

2. Cách ly người bệnh và vệ sinh cá nhân

– Bệnh nhân sởi phải được cách ly tận nhà hoặc tại hạ tầng điều trị theo phương pháp cách ly đối với bệnh lây truyền qua đường hô hấp.

– Tăng cường vệ sinh cá nhân , diệt trùng mũi họng, giữ ấm thân thể , nâng cấp thể trạng để tăng sức đề kháng.

 Sử dụng Immune Globulin (IG) tiêm bắp sớm trong vòng 3 – 6 ngày Tính từ lúc khi phơi nhiễm với sởi cho các bệnh nhi đang điều trị  tại bệnh viện vì  những lý do khác. Dạng bào chế: Immune Globulin (IG)16%, ống 2ml. Liều dùng: 0,25 ml/kg, tiêm bắp, 1 vị trí tiêm không thật 3ml. Với trẻ suy giảm miễn dịch có thể tăng liều gấp đôi

Item :103

Bệnh sởi là bệnh truyền nhiễm cấp tính lây lan mạnh theo đường hô hấp, gây nên bởi vi rút thuộc họ Paramyxoviridae.Bệnh có thể diễn biến nặng khi có các biến chứng n

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng