BỆNH LỴ TRỰC KHUẤN tin tức tại bệnh truyền nhiễm

Đánh giá

BỆNH LỴ TRỰC KHUẤN tin tức tại bệnh truyền nhiễm

 

ĐẠI CƯƠNG

1.Định nghĩa

– Định nghĩa: lỵ trực khuẩn là bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa cấp tính do trực khuẩn Shigellagây nên và có thể gây thành dịch. Bệnh cảnh lâm sàng từ tiêu chảy nhẹ đến nặng, đau bụng, mót rặn, phân nhày máu, sốt và tín hiệu nhiễm trùng – nhiễm độc.

2.Căn nguyên

Trực khuẩn Shigellathuộc họ Enterobacteriaceae, là trực khuẩn gram âm.

Shigellacó 4 nhóm huyết thanh:

– Shigella dysenteriae.

– Shigella flexneri.

– Shigella boydii.

– Shigella sonnei.

Nhóm Shigella dysenteriaecó 10 typ, trong đó typ S.shigagây nên bệnh cảnh lâm sàng nặng, dễ tử chiến (Shigella shiga).

– Bệnh lỵ trực khuẩn hay gây những vụ dịch nhỏ ở nơi đông người, vệ sinh kém, bệnh tăng lên về mùa hè và liên quan đến phân – nước – rác.

– Nguồn bệnh: người lành mang trùng và bệnh nhân (bệnh nhân đang thời kì hồi phục thải nhiều vi khuẩn trong phân tới 6 tuần sau khi khỏi bệnh).

CHẦN ĐOÁN

1. Chẩn đoán kiểm tra

Dịch tễ học: bệnh xảy ra đồng loạt trên khu vực hẹp, trong quá trình ngắn.

Lâm sàng: bệnh tình tiết cấp tính với các hội chứng:

+ Hội chứng lỵ: bệnh nhân đau quặn, mót rặn, phân nhày máu mũi.

+ Hội chứng nhiễm khuẩn: bệnh nhân sốt cao, thực trạng nhiễm trùng, nhiễm độc rõ.

+ Mất nước và điện giải.

-Xét nghiệm:

+ Công thức máu: bạch huyết cầu tăng cao, trong đó tỉ lệ bạch huyết cầu đa nhân trung tính tăng.

+ Cấy phân: tìm Shigella (lấy phân xét nghiệm ở chỗ có chất nhầy máu, cấy trên môi trường thạch máu khi chưa dung kháng sinh).

+ Soi phân tươi: có nhiều hồng huyết cầu và bạch huyết cầu đa nhân.

+ Soi trực tràng: th ấy hình ảnh viêm lan tỏa cấp tính niêm m ạc trực tràng, có vết loét nông, có thể xuất huyết.

+ Chẩn đoán huyết thanh: chỉ dùng từ ngày thứ 7 với S.shiga tỉ lệ 1/50, S.flexneri tỉ lệ 1/150 là có giá trị (một số người m ắc bệnh mà không có biểu đạt lâm sàng thì hậu quả cũng dương tính).

+ Phương pháp miễn nhiễm huỳnh quang để phát hiện vi khuẩn trong phân.

2. Chẩn đoán nhận biết

– Nguyên nhân tại ruột:

+ Salmoneela typhi(thương hàn): bệnh nhân sốt từ từ tăng dần, rối loạn tiêu hóa, tín hiệu typhos, bạch huyết cầu trong máu bình thường hoặc giảm …

+ S. typhimurium, S.chollerasuis, S.enteritidis(nhiễm trùng nhiễm đ ộc th ức ăn): bệnh nhân sốt cao, đi ngoài phân tó e nước, bạch huyết cầu trong máu tăng cao…

+ Tụ cầu: do độc tố tụ cầu, bệnh nhân không sốt, phân tóe nước, bạch huyết cầu trong máu bình thường …

+ Tả (thể nhẹ): không sốt, nôn nhiều, đi ngoài phân toàn nước, tiêu chảy phân nhiều nước, chuột rút…

+ Lỵ amíp: bệnh nhân sốt nhẹ hoặc không sốt, hội chứng lỵ nhẹ và không đặc sắc , bạch huyết cầu trong máu không tăng.

-Nguyên nhân ngoài ruột:

+ Nhiễm trùng tại tiểu khung: nhiễm trùng tiết niệu ở nam và phần tử sinh dục nữ, sau giải phẫu ổ bụng nhiễm trùng.

+ Không nhiễm trùng: u xơ tử cung, u nang vòi trứng, u xơ tiền liệt tuyến, chửa ngoài tử cung… (kích thích trự c tràng gây hội chứng lỵ).

ĐIỀU TRỊ

1. Nguyên tắc

Bù nước, điện giải và điều trị nguyên nhân .

2. Bồi phụ nước điện giải

-Thể nhẹ: uống ORS. (Natriclorua3,5 g, Kaliclorua 1,5 g, Natribicarbonat 2,5, Glucose 20g) pha 1 gói trong 1 lít nước chín .

-Thể nặng (mất nước nhiều, trụy mạch, hạ áp huyết …): truyền dịch, chủ yếu các dung dịch đẳng trương, tốt nhất dung dịch Ringer lactat.

+ Chỉ cung ứng các dung dịch đẳng trương như : Natri clorua 0,9%, Glucose 5%, Ringerlactat. Ngày đầu bù với tỉ lệ 2 mặn/1 ngọt, từ ngày thứ 2 trở đi bù theo tỷ trọng 1 :1.

+ Bổ sung Kali bằng đường uống, có thể bằng đường tĩnh mạch bằng cách pha loãng với dung dịch Glucose 5%, Natricloride o,9%.

+ Bổ sung Natribicacbonat 1,25% nếu có nhiễm toan.

3.Điều trị đặc hiệu

Kháng sinh có chức năng rút ngắn thời hạn bệnh và giảm ngắn thời hạn thải vi khuẩn ra phân.

– Ciprofloxacin 500mg X 2 viên/ngày/3 – 5 ngày.

– Pefloxacin 400m g X 2 viên/ngày/3 – 5 ngày.

– Ofloxacin 200m g X 2 viên/ngày/3 – 5 ngày.

– Acid nalidixic 1g: người lớn 2 g/ngày/3 – 5 ngày. Trẻ em 55mg/kg /ngày /3 – 5 ngày (không chuyên dụng cho trẻ nít dưới 3 tháng tuổi).

Rất có thể chuyên dụng cho thanh nữ có thai hay bệnh nhân không uống được: ceftriazon, azithromycin.

Trước đây khi chưa có triệu chứng Shigella kháng thuốc, người ta thường dùng:

+ Cotrimoxazol 480mg (sulfamethoxazol 400mg + trimetoprim 80mg).

Trẻ em 2 – 3 tuổi 1 viên/ngày.

4 – 6 tuổi : 2 viên/ngày.

7-11 tuổi: 3 viên/ngày.

Người lớn và trẻ nít trên 12 tuổi : uống 4 viên/ngày.

Thời gian dùng 5 – 7 ngày. Thuốc không chuyên dụng cho thanh nữ có thai và trẻ sơ sinh .

4. Điều trị giúp đỡ

– Hạ sốt: paracetamol 0,5g 1viên /1lần khi sốt cao > 390

– Giảm đau:Spasmaverin ( averin 40 mg 1-3 viên / lần x 3 lần / ngày) , papaverin ( viên 40mg 1-2 viên / lần , 2 – 3 lần / ngày) , hoặc có thể dùng atropin sulfat.

– Trợ tim mạch :Spactein 0,05 x 1 ống/ngày. Ouabain 1/4 mg/pha trong 5ml Glucose 30% tiêm tĩnh mạch chậm.Vitamin B1 0,1x 1-2ống/ngày tiêm thớ thịt .

– Thụt tháo.

– An thần:Seduxen 5mg /1 viên/ngày uống tối.Seduxen ông 10 mg/lần khi có sốt cao, co giật

– các chất cần thiết : ăn cháo thịt, trẻ nít vẫn bú mẹ bình thường .

5. Tiêu chuẩn ra viện

– Bệnh nhân ra viện khi cấy phân 2 lần cách nhau 3 ngày âm tính.

– Khi bệnh nhân khỏi lâm sàng mà cấy phân vẫn d ưo ng tính thì giao cho trọng tâm y tế dự phòng .

PHÒNG BỆNH

– Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống và vệ sinh nước.

– Cắt khâu trung gian truy ề n bệnh: diệt ruồi, nhặng…

– Phát hiện và điều trị kịp thời người lành mang trùng, người nhiễm trùng nhẹ, nhất là chuyên viên chế biến thực phẩm.

– Giáo dục sức sống : rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn uống và khi chế biến thực phẩm. Sử dụng nước sạch

Item :79

Lỵ trực khuẩn là bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa cấp tính do trực khuẩn Shigellagây nên và có thể gây thành dịch. Bệnh cảnh lâm sàng từ tiêu chảy nhẹ đến nặng, đau

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng