BỆNH ẤU TRÙNG SÁN NHÁI tin tức tại Blog Bệnh Tiêu Hóa

Đánh giá

BỆNH ẤU TRÙNG SÁN NHÁI tin tức tại Blog Bệnh Tiêu Hóa

ĐẠI CƯƠNG

1. Định nghĩa

Sparganum là tên gọi chung các ấu trùng của các loài Spirometra, bao gồm: S. mansoni, S. ranarum, S. Mansonoides, S. erinacei, S. decipiens, S. Houghtoni và S. proliferum. Bệnh do các loài ấu trùng này gây nên gọi là sparganosis.

2. Phân bố:

Trên loài người , Sparganosis ở người rất hiếm gặp. Hầu hết các ca bệnh được ghi nhận từ châu Á và Bắc Mỹ, chỉ một đôi trường hợp đã được kết luận ở châu Âu, châu Phi, Nam Mỹ và Úc.

Ở Việt Nam, đặc biệt là miền Bắc, trước đây có không ít người bị bướu sán ở mắt, hiện thời chỉ còn đơn lẻ .

3. Hình thể:

Các sparganum có hình dạng như một dải băng màu trắng, chiều rộng khoảng 3 mm và chiều dài lên tới 30 cm. Sparganum là một ấu trùng thân rắn (solid – bodied), không có hờ hững g, có các hấp khẩu (hai đường rãnh dọc) thay vì những giác hút. Ấu trùng gồm một chuỗi các đốt không phân đoạn, dài 20 – 30 cm, các bó sợi cơ dọc tản mát khắp trung mô và có vỏ dày.

4. Ký chủ và trung gian truyền bệnh:

Chó và mèo là ký chủ chính của sán trưởng thành. Các ký chủ trung gian đầu tiên là loài Cyplops sp. và giáp xác nước ngọt. Các ký chủ trung gian thứ hai là động vật lưỡng thê , bò sát, chim và động vật có vú. Người được xem như là ký chủ trung gian ngẫu nhiên . Rắn và nòng nọc ếch là các trung gian truyền bệnh. Ở người, sparganum có thể được tìm thấy ở nhiều cơ quan như: khoang màng phổi, mắt, màng tim, khoang bụng, nội tạng và hệ thống tâm thần trung ương.

5. Đường lây:

Người nhiễm Sparganum bởi ba đường chính: uống nước có Cyplops sp. nhiễm ấu trùng sán; ăn thịt rắn, ếch, nhái…nấu chưa chín; đắp thịt ếch hay thịt rắn lên vết thương hở hoặc các tổn thương khác, hoặc mắt. Ngoài ra , người có thể nhiễm Sparganum do bơi lội trong nước, ấu trùng procercoid xâm nhập qua da.

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

– Bệnh sparganum ở mắt: sau khi đắp thịt ếch độ 10 ngày, người bệnh thấy khó chịu ở mắt, cử động nhãn cầu khổ cực , đau nhức mắt, giảm thị lực . Tùy vào địa điểm ký sinh của sparganum ở mắt, người bệnh có thể bị lồi mắt, viêm loét giác mạc, phù mi mắt, viêm dây tâm thần thị giác; người bệnh thấy xốn mắt, cử động nhãn cầu khổ cực , giảm thị lực . Nếu không chữa trị kịp thời dây tâm thần thị giác viêm nặng có thể gây mù.

– Sparganum có thể sống hàng năm, triệu chứng có lúc giảm nhưng nhiễm trùng phụ có thể xảy ra bất kỳ khi nào .

– Bệnh sparganum ở mô: khi nuốt sparganum, đến ruột sparganum chui qua vách ruột, di chuyển dần ra da, nó có thể gây đau và ngứa, khi đã định vị nó gây áp xe. Các nơi thường xuyên như mô ở dưới da, cơ ngực bụng, đùi. Ngoài ra , người ta có thể gặp sparganum ở mô dưới phúc mạc màng phổi, hờ hững g, não, bìu….

CHẨN ĐOÁN

– Dựa vào hình ảnh lâm sàng: chụp cắt lớp vi tính (CT) hoặc chụp cộng hưởng từ (MRI) là bổ ích trong việc kết luận sparganosis.

– Chẩn đoán xác định : thưởng thức phải thấy sparganum từ vết thương.

– Trong trường hợp của sparganosis não, kết luận bằng xét nghiệm ELISA (enzyme-linked immunosorbent assay) dịch não tủy hoặc huyết thanh, nhưng kết luận thường được tiến hành sau giải phẫu .

– Tiền sử có đắp thịt ếch lên mắt cũng giống như lề thói ăn rắn, chuột, lươn nấu chưa chín là những nhân tố quan trọng cho kết luận .

ĐIỀU TRỊ

– Rạch và gắp sparganum ra nhưng thao tác cần nhanh vì ấu trùng có thể di chuyển đi chỗ khác.

– Thuốc:

+ Praziquantel 60 – 75mg/kg x 2 ngày.

+ Tuy nhiên, chữa trị bằng Praziquantel chỉ thành công hạn chế. Đối với sparganosis não thưởng thức phải giải phẫu cắt bỏ các ký sinh trùng; praziquantel không có chức năng trên giun trưởng thành trong hệ thống tâm thần trung ương. Không thể chữa trị cho sparganosis tăng sinh. Mọi nỗ lực để giải phẫu cắt bỏ sparganosis tăng sinh đã không thành công vì sự phổ biến lỏng lẻo của ấu trùng.

DỰ PHÒNG

Tại các vùng có lưu hành, khuyến cáo cho người dân về sự nguy nan của việc uống nước từ ao, hồ. Cải thiện cơ sở vật chất cơ sở vật chất y tế công cộng để cho tất cả người dân có thể liên hệ với nguồn nước sạch. Không khuyến khích việc sử dụng động vật có nhân tài bị bệnh cho mục đích y tế. Việc phòng tránh có thể gặp nhiều khổ cực vì tập tục văn hóa và lề thói ăn ếch và rắn chưa được nấu chín.

Item :81

Sparganum là tên gọi chung các ấu trùng của các loài Spirometra, bao gồm: S. mansoni, S. ranarum, S. Mansonoides, S. erinacei, S. decipiens, S. Houghtoni và S. proli

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng