BẠCH CẦU CẤP DÒNG LYMPHO tin tức tại bệnh ở trẻ em

Đánh giá

BẠCH CẦU CẤP DÒNG LYMPHO tin tức tại bệnh ở trẻ em

I. ĐẠI CƯƠNG

Bệnh bạch huyết cầu cấp là bệnh do tăng sinh ác tính trong thời gian tạo máu của dòng tế bào lympho hoặc dòng tế bào tủy. Đây là bệnh ác tính thường xuyên nhất ở trẻ nít dưới 15 tuổi, chiếm khoảng 31% các bệnh ác tính ở trẻ nít . Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) chiếm 75% các bệnh bạch huyết cầu ở trẻ nít . Tại Bệnh viện Nhi Trung ương, khoảng 200 trẻ bị ALL được kết luận hàng năm. Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng tuổi mắc bệnh cao nhất là 3-5 tuổi. Nam nhiều hơn nữ. Bệnh bạch huyết cầu cấp dòng lympho ở trẻ nít đã được xem như là bệnh chữa khỏi được.

 II. LÂM SÀNG

Biểu hiện không đặc hiệu, phát khởi bệnh một đôi tuần đến một đôi tháng. Mệt mỏi, chán ăn, sốt kéo dài, ra nhiều mồ hôi ban đêm , nhiễm trùng khó chữa trị , thiếu máu , xuất huyết dưới da hoặc niêm mạc, gan, lách, hạch to, đau xương hoặc khớp. Biểu hiện hiếm gặp hơn: tăng sức ép nội sọ, liệt dây thần kinh sọ, khó thở do u trung thất, dịch hoàn to.

 III. XÉT NGHIỆM

– Tổng so sánh tế bào máu ngoại vi: hồ hết người bệnh có Hb và tiểu cầu (TC) giảm nhưng có thể đơn giản ; số lượng bạch huyết cầu (BC) tăng, giảm hoặc đơn giản , tỉ lệ bạch huyết cầu trung tính (BCTT) giảm, có hoặc không có bạch huyết cầu non (BCN).

– Tủy đồ: ≥ 25% tế bào của tủy xương là nguyên bào lympho, lấn lướt các dòng tế bào khác.

– Đông máu cơ bản : đơn giản hoặc rối loạn đông máu

– Sinh hóa: ure, creatinin, kali, axit uric máu tăng, can xi giảm nếu có hội chứng phân giải khối u. LDH, GOT, GPT máu tăng hoặc đơn giản .

– Xét nghiệm dịch não tủy khi tiêm hóa chất tủy sống

– X quang phổi: u trung thất trước

– Siêu âm: thâm nhiễm thận, hạch ổ bụng, gan lách to

 IV. PHÂN LOẠI

– Theo hình thái học và hóa học tế bào (Phân loại FAB): L1, L2, L3

– Theo miễn dịch tế bào: phụ thuộc dấu ấn miễn dịch

+ ALL dòng tiền B hay gặp hơn dòng T: CD19, CD20, và CD22 (+)

+ ALL dòng T: CD3, CD5, CD7 (+)

+ ALL kết hợp 2 dòng T và B hoặc kết hợp dòng tủy.

– Theo di truyền tế bào (nhuộm băng G, FISH): thất thường số lượng hoặc cấu trúc thể nhiễm sắc (chuyển đoạn, mất đoạn, đảo đoạn…)

– Theo nhóm nguy cơ:

+ Nguy cơ không cao: tuổi từ 1 đến dưới 10 tuổi, số lượng bạch huyết cầu ban đầu trong máu < 50.000/mm3, không có thất thường thể nhiễm sắc có tiên đoán xấu như thiểu bội ≤ 44 thể nhiễm sắc , chuyển đoạn t (9;22), t (4;11), t (1;19)

+ Nguy cơ cao: tuổi dưới 1 và trên 10, hoặc số lượng bạch huyết cầu ban đầu

trong máu ≥ 50.000/mm3, hoặc có thất thường thể nhiễm sắc có tiên đoán xấu

V. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH

– Dựa vào lâm sàng và tủy đồ ≥ 25% nguyên bào lympho

– Thâm nhiễm thần kinh trung ương (TKTƯ):

+ TKTƯ – 1: khi dịch não tủy đơn giản , không có thể hiện lâm sàng

+ TKTƯ – 2: < 5 BCN/mm3 dịch não tuỷ, không có hiện tượng của thâm nhiễm TKTƯ.

+ TKTƯ – 3: ³ 5 BCN/mm3  dịch não tuỷ hoặc liệt dây thần kinh sọ não hoặc chụp CT hoặc MRI sọ   não có khối u nội sọ hoặc thương tổn  mắt hoặc võng mạc.

– Thâm nhiễm dịch hoàn : dịch hoàn to, có BCN khi chọc hút dịch hoàn .

VI. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

– Bạch cầu cấp dòng tủy.

– Các bệnh ác tính khác có di căn tuỷ xương  (u lympho, u nguyên bào thần kinh , u cơ vân, sarcoma Ewing, và u nguyên bào võng mạc).

– Các duyên do gây suy tuỷ tiên phát như suy tuỷ bẩm sinh hoặc gặp phải , xơ hoá tuỷ; thiếu máu tăng nguyên hồng huyết cầu thoáng qua, giảm bạch huyết cầu hạt; giảm tiểu cầu miễn dịch

– Bệnh tăng bạch huyết cầu đơn nhân nhiễm trùng ở giai đoạn phát khởi ; viêm khớp có sốt;

VII. ĐIỀU TRỊ

7.1. Hóa trị liệu toàn thân

– Bạch cầu cấp dòng lympho L3: chữa trị theo phác đồ U lympho không Hodgkin tế bào B (xem phác đồ UK CCSG NHL 902 hoặc 903).

– Bạch cầu cấp dòng lympho tiền B: phục vụ chữa trị sớm nếu tủy đồ ngày thứ 7 của giai đoạn chạm màn hình là TX1/TX2. Các giai đoạn chi tiết : Cảm ứng → Củng cố → Duy trì tạm thời lần I → Tích cực muộn lần 1 → Duy trì tạm thời lần II → Tích cực muộn lần II*→ Duy trì.

 * Chỉ vận dụng cho ALL nguy cơ cao hoặc phác đồ tăng nhanh cho ALL nguy cơ không cao .

 TX: tình hình của tủy xương. TX1: BCN ≤ 5% tế bào tủy; TX2: 5 – ≤ 25%; TX3: > 25%. Xét nghiệm tủy đồ ngày thứ 7, 14 và 28 của giai đoạn chữa trị chạm màn hình để thể hiện phục vụ chữa trị .

Xét nghiệm MRD (bệnh tồn dư tối thiểu) ngày 28 của giai đoạn chạm màn hình bằng khoa học Flow cytometry.

Nhóm nguy cơ không cao: chữa trị phác đồ CCG 1991, nhánh OS (chi tiết xem sau). Bệnh nhân phục vụ chữa trị chậm nếu xét nghiệm tủy đồ ngày thứ 7 của giai đoạn chạm màn hình là TX3 và ngày trước tiên 4 là TX2 hoặc ngày trước tiên 4 là TX3, chuyển sang phác đồ tăng nhanh .

Nhóm nguy cơ cao: chữa trị phác đồ CCG 1961, nhánh B (chi tiết xem sau). Bệnh nhân phục vụ chữa trị chậm nếu xét nghiệm tủy đồ ngày thứ 7 là TX3, chuyển sang phác đồ phục vụ chậm.

Bệnh nhân có tủy đồ ngày thứ 28 của giai đoạn chạm màn hình là TX3 sẽ không tiếp nối chữa trị theo phác đồ. Nếu MRD > 0,01% vào ngày 28 của giai đoạn chạm màn hình , chuyển sang phác đồ tăng nhanh .

– Bạch cầu cấp dòng lympho T: chữa trị theo phác đồ AZNCCSG Study VII (chi tiết xem sau). Các giai đoạn chi tiết : Cảm ứng → Củng cố → Tích cực muộn→ Tái tiến công / Tái củng cố → Duy trì

 Lưu ý: Chọc dò tuỷ sống có máu do chạm ven (>10 hồng huyết cầu /mm3) và có BCN sẽ chữa trị như TKTƯ-2 (tăng nhanh tiêm tủy sống, không xạ trị).

 Cảm ứng / Tấn công: tiền B, nguy cơ không cao – 3 thuốc; tiền B, nguy cơ cao và dòng T – 4 thuốc.

DXM 6mg/m2 uống hàng ngày, ngày 0-27

VCR 1,5 mg/m2 (tối đa 2mg) tiêm TM, ngày 0, 7, 14, 21

ASP 6.000 UI/m2/liều, TB, từ ngày 3, thứ 2, 4, 6, khái quát 9 liều

DAUNO** 25 mg/m2, truyền TMC, ngày 0, 7, 14, 21

 MTX tiêm TS, liều theo tuổi (tối đa 12 mg), ngày 0, 7, 14*, 21*, 28 (tiền B) / ngày 0, 14 (tế bào T)

Liều MTX theo tuổi: 1 đến < 2 tuổi: 8 mg; 2 đến <3 tuổi: 10 mg; ≥3 tuổi: 12 mg pha trong dung dịch Ringer lactat hoặc Natriclorua 0,9% vừa đủ 4-5 ml

* Chỉ chữa trị người bệnh thâm nhiễm TKTƯ ngay khi kết luận bệnh

* Chỉ chữa trị người bệnh ALL nhóm nguy cơ cao x 4 liều hoặc người bệnh nhóm nguy cơ không cao phục vụ chữa trị chậm (phác đồ tăng nhanh ) x 2 liều (ngày 14, 21). Nếu không có DAUNO, thay bằng DOXO với liều và ngày dùng tương tự DAUNO.

DXM: Dexamethason; VCR: Vincristin; ASP: Asparaginase; DAUNO: daunorubicin; MTX: Methotrexat, CY: Cyclophosphamid; Ara-C: Cytosine Arabinoside.

Củng cố

DXM giảm liều trong 1 tuần

Tiền B, nguy cơ không cao (4 tuần): mở đầu từ ngày thứ 28 của giai đoạn Tấn công, khi BCTT > 1000/mm3, TC > 100.000/mm3

6MP 75 mg/m2/ngày, uống hàng ngày, ngày 0-27

VCR 1,5 mg/m2 (tối đa 2 mg) tiêm TM, ngày 0

MTX tiêm TS, liều theo tuổi, ngày 7, 14, 21

Tiền B, nguy cơ cao, phục vụ nhanh (8 tuần): mở đầu từ ngày thứ 35 của giai đoạn Tấn công, khi BCTT > 750/mm3, TC > 75.000/mm3. Tạm ngừng chữa trị nếu ngày trước tiên 4 có giảm sản tủy. Ngừng chữa trị nếu sốt, giảm BC hạt và nhiễm trùng. Điều trị tiếp khi hết nhiễm trùng.

CPM 1000 mg/m²/liều, truyền tĩnh mạch chậm( TMC) trong 30 phút @

Ara-C: 75 mg/m²/ngày, TMC hoặctiêm dưới da x 16 liều, ngày 1-4, 8- 11, 15-18, 22-25

Mercaptopurine: 75 mg/m²/ngày, ngày 0-13 và 28-41

MTX tiêm TS, liều theo tuổi (tối đa 12 mg), ngày 0, 7, 14, 21

Tiền B, nguy cơ cao, phục vụ chậm:

CPM 1000 mg/m²/liều, truyền TMC trong 30 phút @

Ara-C: 75 mg/m²/ngày, TMC hoặctiêm dưới da x 16 liều, ngày 1-4, 8-11, 15-18, 22-25

Mercaptopurine: 75 mg/m²/ngày, ngày 0-13 và 28-41

MTX tiêm TS, liều theo tuổi (tối đa 12 mg), ngày 0, 7, 14, 21

VCR 1,5 mg/m2 (tối đa 2mg) tiêm TM, ngày 14, 21, 42, 49

ASP 6.000 UI/m2/liều x 6 liều, TB, thứ 2, 4, 6, từ ngày 14 và 42

Tế bào T, nguy cơ không cao và nguy cơ cao (6 tuần)

MTX tiêm TS, liều theo tuổi (tối đa 12 mg), ngày 0, 7, 14, 21

VCR 1,5 mg/m2 (tối đa 2mg) tiêm TM, ngày 0, 7, 21, 28

CPM 1000 mg/m²/liều, truyền TMC trong 30 phút @

Ara-C: 75 mg/m²/ngày, TMC hoặc tiêm dưới da x 16 liều, ngày 0-3, 7-10, 14-17, 21-28

♦ Chỉ chữa trị người bệnh thâm nhiễm TKTƯ ngay khi kết luận .

Mercaptopurine, Methotrexate uống sau ăn tối chí ít 1 giờ, không uống cùng sữa.

Mercaptopurine: tính liều hàng ngày đến ½ viên để đạt được liều cả tuần là 525 mg/m2, không tăng liều khi BCTT> 2.000/mm3.

@ Cyclophosphamid (CPM) : 1000 mg/m²/liều, truyền TMC trong 30 phút, pha trong 125 ml/m² Glucose 5%  : 1/2 Natriclorua 0.9%, ngày 0,14. Truyền dịch 2 giờ trước mỗi liều để tỉ trọng niệu < 1,015. Dịch truyền sau CPM: 125 ml/m2/giờ, tối thiểu 4 giờ. Lasix 0,25-0,5 mg/kg nếu lượng nước tiểu < 3 mL/kg/giờ sau truyền CMP.

Duy trì tạm thời lần I, II:

Tiền B, nguy cơ không cao (8 tuần): ngày 28 của giai đoạn Củng cố hoặc khi BCTT ≥ 1.000 và TC ≥ 100.000/mm3

MTX uống 20 mg/m2 x 8 liều, ngày 0, 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49

6MP 75 mg/m2/ngày, uống hàng ngày, ngày 0-49

VCR 1,5 mg/m2 (tối đa 2 mg) tiêm TM, ngày 0, 28

DXM 6 mg/m2 uống hàng ngày, ngày 0-4 và 28-32

MTX tiêm TS, liều theo tuổi (tối đa 12 mg),  ngày 0*, 28 (* Chỉ dùng ngày 0 của giai đoạn Duy trì tạm thời lần 2)

Tiền B, nguy cơ cao (8 tuần) : ngày 35 của giai đoạn Củng cố hoặc khi BC hạt ≥ 750/mm3 và TC ≥ 75.000/mm3. Ngừng chữa trị khi nhiễm trùng nặng hoặc BCTT < 750 và TC < 75.000. Khi dùng thuốc lại, liều  100% nếu ngừng vì nhiễm trùng hoặc liều 75% nếu ngừng vì giảm BCTT và TC

MTX uống 20 mg/m2 x 4 liều, ngày 7, 14, 21, 35

6MP 75 mg/m2/ngày, uống hàng ngày, ngày 0-41

MTX tiêm TS, liều theo tuổi (tối đa 12 mg), ngày 0, 28

Tiền B, nguy cơ cao, phục vụ chậm hoặc Tiền B, nguy cơ không cao, phác đồ tăng nhanh (8 tuần) – Capizzi: ngày 35 của giai đoạn Củng cố hoặc khi BCTT ≥ 750/mm3  và TC ≥ 75.000/mm3. Ngừng chữa trị khi nhiễm trùng nặng. Chỉ ngừng MTX khi BCTT < 750 và TC < 75.000. Khi dùng thuốc lại, giảm ngay 20% của liều trước khi ngừng. Không nhắc lại liều đã bị ngừng.

VCR 1,5 mg/m2 (tối đa 2mg) tiêm TM, ngày 0, 10, 20, 30, 40

MTX: 100 mg/m², TMC 10-15 phút, ngày 0. Tăng liều tiếp theo thêm 50 mg/m²/liều đến khi có độc tính x 5 liều, ngày 0, 10, 20, 30 40. Liều mở đầu của MTX ở giai đoạn Duy trì tạm thời lần 2 sẽ thấp hơn 50mg/m2 của liềmờ ám đa đã dùng ở giai đoạn gia hạn tạm thời lần 1, Kế tiếp tăng dần liều nếu không có độc tính

*ASP 15,000 IU/m2  TB x 5 liều, sau MTX, ngày 0, 10, 20, 30, 40. Không ngừng ASP vì giảm BCTT và TC (chỉ phục vụ tiền B, nguy cơ cao)

MTX tiêm TS, liều theo tuổi (tối đa 12 mg), ngày 0, 30* (* chỉ phục vụ phác đồ tăng nhanh , nhóm nguy cơ không cao)

Tế bào T, nguy cơ cao (8 tuần):

MTX uống 20 mg/m2 x 6 liều, ngày 0, 7, 14, 21, 28, 35

6MP 50 mg/m2/ngày, uống hàng ngày, ngày 0-42

VCR 1,5 mg/m2 (tối đa 2 mg) tiêm TM, ngày 0, 28

DXM 6 mg/m2 uống hàng ngày, ngày 0-4 và 28-32

MTX tiêm TS, liều theo tuổi (tối đa 12 mg),  ngày 0*, 28 (* Chỉ dùng ngày 0 của giai đoạn Duy trì tạm thời lần 2) 

Tích cực muộn lần I, II (8 tuần): ngày thứ 56 của Duy trì tạm thời hoặc khi BCTT ≥ 1.000 và TC ≥ 100.000 (tiền B, nguy cơ không cao) và BC hạt ≥ 750/mm3 và TC ≥ 75.000/mm3 (cho các nhóm còn lại). Tạm ngừng chữa trị nếu ngày thứ 28 có giảm sản tủy. Ngừng chữa trị nếu sốt, giảm BC hạt hoặc nhiễm trùng nặng.

Tiền B:

VCR 1,5 mg/m2 (tối đa  2 mg), tiêm TM, ngày 0, 7, 14, 42*, 49* (*, chỉ vận dụng cho phác đồ tăng nhanh nguy cơ không cao và phác đồ nguy cơ cao phục vụ chậm)

DXM 10 mg/m2 uống, ngày 0-6 và 14-20

ASP 6.000 UI/m2/lần x 6 liều, TB, từ ngày thứ 3, thứ 2, 4, 6

DOXO 25 mg/m2, truyền TM ngày 0, 7, 14

CPM 1.000 mg/m2, truyền TMC ngày 28

6 MP 75 mg/m2/ngày, uống hàng ngày, từ ngày 28-41

ARA-C tiêm dưới da hoặc TM 75 mg/m2/ngày, ngày 28-31 và 35-38 (nguy cơ không cao) / ngày 29-32 và 36-39 (nguy cơ cao)

ASP 6.000 UI/m2/lần x 6 liều, TB, từ ngày 42, thứ 2, 4, 6 (chỉ vận dụng cho phác đồ tăng nhanh nguy cơ không cao và phác đồ nguy cơ cao phục vụ chậm)

MXT tiêm tủy sống, liều theo tuổi, ngày 0, 28, 35∞  (∞, chỉ chữa trị cho nguy cơ cao, phục vụ sớm)

Tế bào T, nguy cơ không cao (8 tuần) – 1 đợt

MTX 5g/m2, truyền TMC 24 giờ, ngày 0, 14, 28, 42

Folinic axit, 15 mg/m2/liều x 12 liều, 6 giờ /liều, liều đầu 36 giờ sau khi mở đầu truyền MTX hoặc khi MTX < 0,01 mmol/L

6 MP 50 mg/m2/ngày, uống hàng ngày, từ ngày 0-28

MTX tiêm TS, liều theo tuổi (tối đa 12 mg), ngày 0, 14, 28, 42 

DOXO: Doxorubicin ; ARA-C: Aracytin-C

Tái tiến công / Tái củng cố

Tế bào T, nguy cơ không cao (9 tuần)

DXM 6mg/m2 uống hàng ngày, ngày 0-20, giảm liều dần

VCR 1,5 mg/m2 (tối đa 2mg) tiêm TM, ngày 0, 7, 14, 21

ASP 25.000 UI/m2/liều, TB, ngày 0, 7, 14, 21, 28, 35, khái quát 5 liều

DOXO** 25 mg/m2, truyền TMC, ngày 0, 7, 14, 21

CPM 1.000 mg/m2, truyền TMC ngày 35

6 MP 75 mg/m2/ngày, uống hàng ngày, từ ngày 35-48

ARA-C tiêm dưới da hoặc TM 75 mg/m2/ngày, ngày 35-38 và 42-45 

Tia xạ sọ não hoặc dịch hoàn : trước khi chữa trị gia hạn

Duy trì:

Tiền B (nguy cơ cao và không cao): 84 ngày/đợt, trẻ gái chữa trị 2 năm, trẻ trai 3 năm, tính từ ngày 0 giai đoạn Duy trì tạm thời lần 1.

MTX uống 20 mg/m2/tuần*, tuần 1 lần, không uống vào tuần tiêm tủy sống.

6MP 75 mg/m2/ngày* uống hàng ngày, ngày 0-83

VCR 1,5 mg/m2 (tối đa 2 mg) tiêm TM, ngày 0,28,56

DXM 6 mg/m2 uống, ngày 0-4, 28-32, 56-60

MTX tiêm TS, liều theo tuổi, ngày 0

Tế bào T: 56 ngày/đợt, trong 58 tuần

MTX uống 20 mg/m2/tuần*, ngày 1, 8, 15, 22, 29, 36, 43, 50

6MP 50 mg/m2/ngày* uống hàng ngày, ngày 0-27

VCR 1,5 mg/m2 (tối đa 2 mg) tiêm TM, ngày 0,28,56

DXM 6 mg/m2 uống, ngày 0-4, 28-32, 56-60

MTX tiêm TS, liều theo tuổi, ngày 0 

* Chỉnh liều MTX, 6MP trong giai đoạn gia hạn : Ngừng khi BCTT < 500 và TC < 50.000.

Giảm 50% liều nếu BCTT từ   500 đến < 750 và TC từ 50.000 đến <75.000.

Giữ nguyên liều và xét nghiệm BCTT và TC hàng tuần nếu BCTT 750 – < 1.000 và TC 75.000 – < 100.000.

Tăng liều thêm 25% nếu BCTT ≥ 2.000/mm3 và tiểu cầu ≥ 100.000/mm3

7.2. Xạ trị

– Chỉ định chữa trị : ALL có thâm nhiễm thầ n9n kinh trung ương (TKTƯ – 3) hoặc dịch hoàn ngay khi kết luận hoặc khi tái phát.

– Chỉ định dự phòng : ALL nguy cơ cao tái phát thần kinh trung ương như ALL dòng T có số lượng bạch huyết cầu > 200.000/mm3, ALL dòng tiền B phục vụ chữa trị chậm, TKTƯ – 2 hoặc chọc dò dịch não tủy có máu và có BCN.

– Liều xạ trị sọ não chữa trị cho ALL nhóm nguy cơ không cao hoặc xạ trị dự phòng : tổng liều 1800 cGy, 180 cGy/liều/ngày, 5 ngày/tuần.

– Liều xạ trị dịch hoàn : tổng liều 2400 cGy cho cả 2 dịch hoàn , 300 cGy/liều/ngày. Nếu dịch hoàn vẫn to sau xạ trị 2400 cGy, thêm 300 cGy/liều x 2 liều.

7.3. Ghép tế bào gốc tạo máu:

Chỉ định

+Nguy cơ không hề nhỏ khi kết luận : không đạt lui bệnh sau 4 tuần chữa trị chạm màn hình bằng 4 thuốc; bạch huyết cầu cấp dòng lympho T có phục vụ kém với prednisone và / hoặc có số lượng bạch huyết cầu > 100.000/mm3; số lượng thể nhiễm sắc nửa thiểu bội; có chuyển đoạn t (9;22) và số lượng bạch huyết cầu > 25.000; trẻ dưới 1 tuổi có chuyển đoạn t (4;11); bệnh còn lại tối thiểu (MRD) > 1% khi chấm dứt chữa trị chạm màn hình ;  MRD > 0,1% sau chữa trị tái chạm màn hình (khoảng 14 tuần); MRD tăng lên ở bất kỳ thời hạn nào. Bệnh nhân sẽ ghép tủy khi đạt lui bệnh lần 1

+ Bệnh tái phát lần 1 và đạt lui bệnh lần 2. Không chủ trị cho bệnh tái phát cá biệt ngoài tủy xương hoặc dòng tiền B tái phát tủy xương muộn.

+ Tái phát lần 2 và đạt lui bệnh lần 3.

7.4. Điều trị hỗ trợ

– Truyền khối hồng huyết cầu khi Hb < 80 g/L, 10 mL/kg trọng lượng . Nếu BC ≥ 100.000/mm3, truyền khối hồng huyết cầu khi Hb < 60 g/L, 5 mL/kg trọng lượng .

– Truyền tiểu cầu đậm đặc hoặc tiểu cầu máy khi xuất huyết nặng, TC ≤ 20.000/mm3, 0,1 công ty tiểu cầu/kg trọng lượng

– Truyền plasma tươi, vitamin K khi có rối loạn đông máu.

– Cấy máu hoặc các ổ nhiễm trùng trước khi dùng kháng sinh. Dùng kháng sinh khi có bằng chứng nhiễm khuẩn hoặc khi sốt giảm bạch huyết cầu hạt (chữa trị theo phác đồ sốt giảm bạch huyết cầu hạt). Phối hợp kháng sinh nhóm Cephalosphorin phiên bản 3 hoặc 4 với nhóm Aminoglycoside hoặc theo kháng sinh đồ. Cân nhắc sử dụng kháng sinh chống nấm tĩnh mạch (Amphotericin B) nếu dùng kháng sinh không nâng cao .

– G-CSF (Granulocyte-Colony Stimulating Factor) khi sốt giảm bạch huyết cầu hạt (bạch huyết cầu hạt < 500/mm3). Không dùng trong giai đoạn Tấn công/Cảm ứng.

– Điều trị và dự phòng hội chứng phân giải khối u khi có u trung thất lớn hoặc  số  lượng bạch  cầu  ≥  50.000/mm3:  truyền  dịch  3.000  mL/m2/24  giờ (Glucose 5%: 1/3 Natriclorua 0,9%, hoặc theo điện giải đồ), Allopurinol 10 mg/kg/ngày, 12 giờ/lần, uống; chữa trị tăng Kali máu hoặc giảm Can xi máu theo phác đồ.

Item :242

Bệnh bạch cầu cấp là bệnh do tăng sinh ác tính trong quá trình tạo máu của dòng tế bào lympho hoặc dòng tế bào tủy. Đây là bệnh ác tính thường gặp nhất ở trẻ em dưới

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng