ÁP XE PHẦN PHỤ tin tức tại bệnh sản phụ khoa

Đánh giá

ÁP XE PHẦN PHỤ tin tức tại bệnh sản phụ khoa

 

ĐẠI CƯƠNG

1. Định nghĩa

Áp xe phần phụ là khối viêm nhiễm tại ống dẫn trứng, buồng trứng, một số tình huống có cả cơ quan lân cận trong vùng chậu như ruột và thờ ơ g. Áp xe phần phụ thường gặp ở thanh nữ độ tuổi sinh sản và tuyệt vời là do viêm nhiễm đường sinh dục trên.

Áp xe phần phụ

2. Tác nhân gây bệnh

– Thường đa khuẩn (hiếu khí, kỵ khí), tác nhân tương tự như viêm vùng chậu (PID).

– Tác nhân gây bệnh chủ yếu là Chlamydia trachomati  và Neisseriagonorrhea.

– Các tác nhân khác cũng có thể gây bệnh như:

+ Gardnerella vaginalis, Mycoplasma homonis, Ureaplasma urealyticum.

+ Streptococcus, Staphylocoques, Haemophilus influenzae.

+ Enterobacteries (E.coli, Klebsiella, yếm khí, Bacteroides fragilis).

+ Cytomegalovirus (CMV), Mycoplasma hominis.

– BN có khí cụ tử cung phân lập được Actinomyces israelii.

CHẨN ĐOÁN

1. Lâm sàng

– Áp xe phần phụ là biến chứng của viêm phần phụ, có hiện tượng lâm sàng tương tự viêm phần phụ

– Triệu chứng có thể không tuyệt vời : sốt nhẹ (40%), đau vùng chậu mạn (25%), bạch cầu bình thường (23%), đi kèm các hiện tượng không ảnh hưởng như đau bụng mạn lan tỏa hay chỉnh sửa lề thói đi tiêu. Không có sốt không đào thải được áp xe phần phụ.

– Áp xe phần phụ vỡ tuyệt vời sẽ có hiện tượng đau bụng cấp và dấu hiệu nhiễm trùng huyết, tuy nhiên có thể bị bỏ sót khi khối áp xe phần phụ rò rỉ chậm, áp xe phần phụ vỡ có thể đe dọa tính mạng cần phẫu thuật thsát hại khẩn cấp .

– Khám:

+ Đau vùng chậu nhiều.

+ Khối u phần phụ 1 hay 2 bên, căng đau.

2. Cận lâm sàng

– Xét nghiệm:

+ Bạch cầu, CRP tăng.

+ Siêu âm vùng chậu: có khối u cạnh TC (độ nhạy 75-82%). Siêu âm bụng mỗi 3 ngày và sẽ thưa hơn nếu thực trạng lâm sàng cải thiện (ngày 1, 4, 7).

+ CT hoặc MRI cho những tình huống kết luận khó: có khối u cạnh TC (độ nhạy CT 78-100%).

– Xét nghiệm trước sử dụng kháng sinh: Ure, Creatinin, SGOT, SGPT, XQ phổi, đông máu nói chung .

3. Chẩn đoán phân biệt

– Hệ sinh sản: viêm vùng chậu, u buồng trứng, u buồng trứng xoắn, u buồng trứng vỡ, nhân xơ tử cung vôi hóa , thai ngoài tử cung bội nhiễm, sẩy thai nhiễm trùng.

– Hệ tiêu hóa:viêm ru ột thừa, viêm bao tử ruột, viêm ru ột, hội chứng ruột kích thích, viêm túi thừa, táo bón, viêm túi mật.

– Hệ tiết niệu:viêm thờ ơ g, viêm bể thận, sỏi thận, viêm niệu đạo.

4. Biến chứng

– Áp xe vỡ:15% các tình huống áp xe phần phụ. Là một thực trạng khẩn cấp đe dọa tính mạng cần phẫu thuật cấp cứu.

– Nhiễm trùng huyết:10-20% các tình huống áp xe phần phụ. Có dấu hiệu nhiễm trùng huyết phải can thiệp phẫu thuật ngay.

ĐIỀU TRỊ

Điều trị áp xe phần phụ

1. Điều trị nội khoa đơn thuần  

Hiệu quả trong 75 – 80% các tình huống .

1.1. Tiêu chuẩn chữa trị nội

– Tình trạng huyết động bình ổn .

– Không có dấu hiệu vỡ áp xe phần phụ (bụng ngoại khoa, nhiễm trùng huyết).

– Kích thước ổ áp xe < 8 cm.

– Có phục vụ với liệu pháp kháng sinh.

– Chưa mãn kinh.

Lưu ý: Những khối áp xe lớn (≥ 8 cm), có tiền sử phẫu thuật vùng chậu dính nhiều hay mong muốn bảo tàng tuấn kiệt sinh sản và thực trạng lâm sàng bình ổn có thể chữa trị kháng sinh đơn thuần .

1.2. Phác đồ chữa trị nội:

Các phác đồ đều dùng kháng sinh phổ rộng có công dụng trên tất cả các vi khuẩn gây bệnh. Sau 24-48 giờ theo dõi nếu hiện tượng lâm sàng không giảm có thể đổi kháng sinh.

– Lựa chọn 1:

+ Cefoxitin 2g (TM) mỗi 6 giờ + Doxycycline 100mg (uống hay TM) mỗi 12 giờ.

+ Hoặc Cefotetan 2g (TM) mỗi 12 giờ + Doxycycline 100mg (uống hay TM) mỗi 12 giờ.

+ Hoặc Clindamycin 900mg (TM) mỗi 8 giờ + Gentamicin 2mg/kg liều đầu, Tiếp nối 1,5 mg/kg mỗi 8 giờ (TM hay TB).

+ Hoặc Ampicillin 2g (TM) mỗi 6 giờ + Clindamycin 900mg (TM) mỗi 8 giờ + Gentamicin 2mg/kg liều đầu Tiếp nối 1,5 mg/kg mỗi 8 giờ (TM hay TB).

+ Hoặc Ampicillin-sulbactam 3g (TM) mỗi 6 giờ + Doxycycline 100mg uống mỗi 12 giờ.

+Hoặc Amoxicillin-clavulanate 1,2g (TM) mỗi 8 giờ + Metronidazol 500mg/100ml (truyền TM) mỗi 8 giờ. Có kết hợp hoặc không với Gentamicin 80mg/2ml x 3 ống pha trong NaCl 0,9% 100ml truyền TM trong 30 phút.

– Lựa chọn 2:

+ Levofloxacin 500mg/100ml truyền TM 1 lần/ngày + Metronidazol 500mg/100ml truyền TM mỗi 8 giờ.

+ Hoặc Imipenem-cilastatin 500mg (TM) mỗi 6 giờ.

+ Hoặc Piperacillin-Tazobactam 4,5g pha trong 100ml NaCl 0,9% truyền TM mỗi 8 giờ.

Sử dụng kháng sinh ở chọn lựa 2 khi dị ứng với chọn lựa 1 hay chữa trị theo chọn lựa 1 không phục vụ sau 48 giờ.

1.3. Nhận định chữa trị nội

– Theo dõi sát trong 48-72 giờ đầu.

– Lâm sàng: sinh hiệu, dấu hiệu nhiễm trùng (môi khô, lưỡi dơ), sốt, đau bụng. (không khám âm đạo nhiều vì có nguy cơ vỡ khối áp xe).

– Cận lâm sàng:

+ Huyết đồ – CRP mỗi ngày trong 72 giờ đầu và ngày 7.

+ Siêu âm bụng mỗi 3 ngày và sẽ thưa hơn nếu thực trạng lâm sàng cải thiện (ngày 1, ngày 4, ngày 7).

1.4. Tiêu chuẩn chữa trị nội không phục vụ phải chuyển phẫu thuật : sau 48 – 72 giờ.

– Sốt không giảm hay tăng.

– Đau vùng chậu không giảm hay nặng hơn.

– Khối áp xe to hơn .

– Bạch cầu trong máu không giảm, hay tăng nhiều hơn.

– Có dấu hiệu nhiễm trùng huyết.

1.5. Thời gian chữa trị

– Tại viện: tối thiểu 7 ngày.

– Sau xuất viện: cần chữa trị thêm tối thiểu 14 ngày.

+Lựa chọn 1: Levofloxacin 500mg 1 viên/ngày (uống) + Metronidazol 250mg 2 viên x 2 (uống), hoặc Ofloxacin 400mg (uống) 2 lần/ngày + Metronidazol 250mg 2 viên x 2 lần/ngày (uống).

+ Lựa chọn 2:Amoxicillin-clavulanate 625mg 1 viên x 3 lần/ngày (uống) + Metronidazol 250mg 2 viên x 2 lần/ngày (uống).

2. Điều trị ngoại khoa

2.1. Chỉ định

– Khi khối áp xe > 8 cm, áp xe vỡ, viêm phúc mạc nói chung .

– Nghi ngờ áp xe vùng chậu không phân biệt được với áp xe ruột thừa.

– Điều trị nội khoa sau 48 – 72 giờ không phục vụ .

Kháng sinh vẫn tiếp diễn duy trì trước, trong và sau khi can thiệp phẫu thuật . Nên sử dụng kháng sinh 2 giờ trước phẫu thuật .

2.2. Nguyên tắc phẫu thuật

– Phá các ổ áp xe và dẫn lưu.

– Cắt tai vòi hoặc phần phụ có khối áp xe.

– Nếu bệnh nhân lớn tuổi, đủ con: có thể cắt hoàn toàn tử cung + 2 phần phụ + dẫn lưu.

– Phẫu thuạt viên có kinh nghiệm .

2.3. Lưu ý

– Dụng cụ tử cung và áp xe phần phụ: phải tháo vòng, thường do Actinomyces israelii.

– Hậu mãn kinh và áp xe phần phụ: tỉ lệ ung bứu cao thường kèm với áp xe phần phụ trên thanh nữ hậu mãn kinh. áp xe phần phụ kèm với ung bứu sinh dục chiếm 8/17 thanh nữ hậu mãn kinh so sánh 1/76 thanh nữ tuổi tiền mãn kinh. Nên PT chữa trị cao hơn chữa trị kháng sinh đơn độc hay kèm dẫn lưu xâm lấn tối thiểu. Cần điều tra di căn ở vùng chậu và ổ bụng.

– Có thai và áp xe phần phụ: hiếm gặp trên thanh nữ có thai. Việc chữa trị cũng tương tự như thanh nữ không có thai. Cần lưu ý tránh những thuốc có thể gây quái thai (như quinolones). Hình như , quyết định phẫu thuật còn tùy thuộc vào độ bình yên của phẫu thuật và ở những thời điểm tuổi thai phù hợp .

Item :117

Áp xe phần phụ là khối viêm nhiễm tại ống dẫn trứng, buồng trứng, một số trường hợp có cả cơ quan lân cận trong vùng chậu như ruột và bàng quang. Áp xe phần phụ thườ

Ngày viết:
Ga chống thấm Cotton là trang web chuyên chia sẻ kiến thức và kinh doanh sản phẩm Ga Chống Thâm Cotton 100% uy tín tại Việt Nam, với mong muốn đưa sản phẩm hàng Việt tới tay người tiêu dùng